Luyện cách đọc đuôi ed theo quy tắc phát âm đơn giản, dễ nhớ

cac-cach-phat-am-ed-trong

Ngôn ngữ Anh có rất nhiều điểm yêu cầu người học cần nắm vững ngày từ những ngày đầu làm quen, trong đó bao gồm cách phát âm hậu tố "-ed". Không ít người mới bắt đầu học tiếng Anh cho rằng đuôi "-ed" luôn được phát âm theo cùng một cách, thì sự thật là có ba cách khác nhau để phát âm nó, tùy thuộc vào ngữ cảnh mà nó xuất hiện. Do đó, trong bài viết này, Sedu Academy sẽ cùng bạn tìm hiểu cách đọc đuôi ed theo quy tắc đúng chuẩn trong tiếng Anh nhé!

Xác định âm hữu thanh và âm vô thanh trong cách đọc đuôi ed

Bước đầu giúp bạn có thể học cách đọc đuôi ed dễ dàng hơn là xác định được các âm hữu thanh và vô thanh. Trong tiếng Anh có tổng cộng 15 phụ âm hữu thanh và 9 phụ âm vô thanh, còn các nguyên âm thì đều là hữu thanh. 

am-vo-thanh-am-huu-thanh

Voiced Sounds - Âm hữu thanh

Âm hữu thanh là loại âm khi nói, nó sẽ xuất phát từ dây thanh quản, qua lưỡi, đến răng và sau đó âm đi ra ngoài, làm rung thanh quản. Để xác định có phải âm hữu thanh hay không, bạn đặt nhẹ ngón tay lên cổ họng và phát âm /r/, bạn sẽ thấy cổ họng rung lên - đó là âm hữu thanh.

Phụ âm hữu thanh trong tiếng Anh sẽ bao gồm các âm: /b/, /d/, /g/, /δ/, /ʒ/, /dʒ/, /m/, /n/, /ng/, /l/, /r/, /y/, /w/, /v/ và /z/.

Ví dụ:

/b/: bad, book, rob

/d/: day, did, red

/g/: go, give, dog

/l/: love, little, hello

/m/: me, my, some

/n/: no, now, nice

/ŋ/: sing, ring, king

/r/: red, run, right

/v/: very, seven, move

/w/: we, with, well

/z/: zoo, zero, buzz

/ð/: this, these, the

Unvoiced Sounds -Âm vô thanh

Trái ngược với âm hữu thanh thì âm vô thanh sẽ là những âm mà cổ họng không rung khi phát âm. Cụ thể, âm vô thanh bật ra bằng hơi từ miệng, tại ra các thanh âm xì hoặc nghe như tiếng gió. Ví dụ, khi bạn đjăt tay cách miệng khoảng 5cm và phát âm/f/, bạn sẽ cảm thấy có gió từ miệng cùng tiếng xì phát ra.

Phụ âm vô thanh trong Anh ngữ sẽ gồm:  /p/, /k/, /f/, /t/ , /s/, /θ/, /ʃ/, /tʃ/, /h/.

Ví dụ:

/f/: fan, fun, coffee

/θ/: think, thick, both

/h/: hot, happy, behind

/k/: cat, keep, black

/p/: pen, people, help

/s/: sit, six, mouse

/ʃ/: ship, sure, nation

/t/: ten, table, right

/tʃ/: chat, watch, teacher

Bằng cách học và ghi nhớ thật kỹ các âm hữu thanh và vô thanh trên đây, bạn không chỉ nắm được Quy tắc phát âm ed mà còn biết cách phát âm ed, s, es cùng các mẹo nhớ cách phát âm s/es căn bản. Do đó hai âm này đóng vai trò vô cùng quan trọng. Sau đây là cách đọc đuôi ed đến bạn đọc!

Cách đọc đuôi ed theo quy tắc đúng chuẩn

cach-doc-duoi-ed-chuan-xac

Quy tắc phát âm ed trong tiếng Anh áp dụng với những động từ chia ở thì quá khứ đơn, quá khứ hoàn thành hoặc ở thể bị động, có tận cùng là đuôi -ed. Theo đó, ta sẽ có 3 cách đọc đuôi ed như sau:

Cách đọc đuôi ed phát âm là /t/

Trường hợp động từ kết thúc bằng những phụ âm: /p/, /f/, /k/, /s/, /∫/, /ʧ/ - thường kết thúc bằng các chữ cái “k, p, f, ss, c, x, gh, ch, sh” thì đuôi /ed/ sẽ được phát âm là /t/.

Ví dụ:

"ask" (yêu cầu) → "asked" (đã yêu cầu) → phát âm là "ask/t/"

"watch" (xem) → "watched" (đã xem) → phát âm là "watch/t/"

"stop" (dừng lại) → "stopped" (đã dừng lại) → phát âm là "stop/t/"

“look” (nhìn) → Looked phát âm ed là “look/t/

Cách đọc đuôi ed phát âm là /id/

Trường hợp đươi ed phát âm là /id/ là khi động từ kết thúc bằng /t/ và /d/.

Ví dụ:

"end" (kết thúc) → "ended" (đã kết thúc) → phát âm là "end/id/"

"wait" (đợi) → "waited" (đã đợi) → phát âm là "wait/id/"

"decide" (quyết định) → "decided" (đã quyết định) → phát âm là "decid/id/"

Cách đọc đuôi ed phát âm là /d/

Đuôi ed sẽ được phát âm là /d/ đối với các trường hợp còn lại.

Ví dụ:

"beg" (xin) → "begged" (đã xin) → phát âm là "beg/d/"

"move" (di chuyển) → "moved" (đã di chuyển) → phát âm là "move/d/"

"raise" (nâng lên) → "raised" (đã nâng lên) → phát âm là "raiz/d/"

Mẹo nhớ cách phát âm ed giúp bạn ghi nhớ lâu hơn

Thông thường khi học cách đọc đuôi ed, mọi người sẽ chỉ nhớ được làm sao để đọc các từ có phát âm là /id/ do chỉ cần nhớ đuôi kết thúc động từ là /t/ và /d/. Nhưng lại nhầm lẫn cách phát âm đuôi ed là  /t/ và /d/. Sau đây sẽ là Mẹo nhớ cách phát âm ed hay còn biết đến là Cách phát âm ed bằng câu thần chú giúp bạn đọc hiểu rõ và nhớ lâu hơn.

- Câu thần chú đọc đuôi ed phát âm là /id/: Tiền đô (đuôi /t/ và /d/).

- Câu thần chú đọc đuôi ed phát âm là /t/: Khi sang đông phải chờ thu phí (/k/, /s/, /ʃ/, /f/, /tʃ/, /θ/, /p/).

- Và phát âm/d/ cho các đuôi còn lại.

Lưu ý trường hợp đặc biệt cách đọc đuôi ed

Những trường hợp trên chỉ là những quy tắc chung và không phải là tuyệt đối. Một số từ vựng đặc biệt vẫn có thể có phát âm đuôi -ed khác. 

Ví dụ:

Dưới đây là một số từ có cách phát âm đuôi -ed đặc biệt khác:

- watched (xem): /tʃ/ vì động từ gốc có phụ âm "ch" /wɒtʃ/.

- learned (học hỏi): /t/ hoặc /d/ tùy vào vùng miền. Tại Mỹ, thường phát âm là /t/ và tại Anh, thường phát âm là /d/.

- wanted (muốn): /ɪd/ hoặc /t/ tùy vào vùng miền. Tại Mỹ, thường phát âm là /t/ và tại Anh, thường phát âm là /ɪd/.

- used (sử dụng): /t/ hoặc /d/ tùy vào ý nghĩa và vị trí của từ. Nếu used được sử dụng như một động từ, phát âm là /juːzd/ và nếu used được sử dụng như một tính từ, phát âm là /juːst/.

- named (đặt tên): /d/ vì động từ gốc kết thúc bằng phụ âm thanh /m/.

Lưu ý rằng cách phát âm đuôi -ed có thể thay đổi tùy theo vùng miền và ngữ cảnh sử dụng từ. Vì thế việc luyện tập và phát âm thường xuyên sẽ giúp bạn nâng cao kỹ năng phát âm của mình.

Bài tập ôn luyện cách đọc đuôi ed

Dưới đây là một số câu cho bạn luyện tập cách phát âm đuôi -ed trong tiếng Anh:

I _______ (walk) to the store yesterday. - walked

She _______ (love) the movie we saw last night. - loved

They _______ (decide) to go on vacation next week. - decided

He _______ (watch) a lot of TV over the weekend. - watched

We _______ (start) our project early this morning. - started

The teacher _______ (explain) the lesson very clearly. - explained

She _______ (bake) a cake for her friend's birthday. - baked

He _______ (need) to buy some groceries after work. - needed

They _______ (play) tennis every Saturday morning. - played

I _______ (try) to fix the leaky faucet last night. - tried

Hãy đọc và phát âm đúng đuôi -ed trong từng động từ quá khứ đơn của câu.

Trên đây là hướng dẫn cách đọc đuôi ed mà Sedu Academy gửi tới bạn đọc. Hãy rèn luyện chăm chỉ, bạn sẽ gặt hái được “quả ngọt” sớm thôi!

Tham khảo thêm: NGHĨA COMPLEX SENTENCE LÀ GÌ? CÁCH ỨNG DỤNG COMPLEX SENTENCE DỄ HIỂU

Tham khảo thêm: CÁCH DÙNG AVOID VING ĐÚNG CẤU TRÚC. PHÂN BIỆT VỚI PREVENT

Tham khảo thêm: LIỆU PREFER VING TO VING CÓ ĐÚNG? ĐẦY ĐỦ CÁCH DÙNG PREFER TRONG TIẾNG ANH

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả