Cách dùng avoid ving đúng cấu trúc. Phân biệt với Prevent

cau-truc-avoid-ving-va-prevent

Avoid và Prevent là hai cấu trúc Anh ngữ thường xuyên được áp dụng vào trong văn nói, văn viết và bài thi IELTS, TOEIC,... Nếu người học không hiểu rõ về cách dùng chính xác hai động từ này, rất dễ sẽ gặp phải tình trạng nhầm lẫn công thức và trường hợp sử dụng, gây mất điểm đáng tiếc. Khi bắt gặp avoid ving ta phải dùng cấu trúc nào? Có dùng avoid và prevent thay thế cho nhau được không? Hãy cùng Sedu Academy tìm hiểu về cách dùng avoid ving đúng cấu trúc ngay sau đây cùng cách phân biệt với prevent bạn nhé! 

Avoid ving là gì?

Avoid (/əˈvɔɪd/) là một động từ trong tiếng Anh có nghĩa “tránh, né” một điều gì đó mà bạn không muốn làm, hoặc không tốt cho bản thân. Hãy nhớ rằng mỗi khi trả lời cho câu hỏi avoids + gì” thì avoid đi với Danh từ, Động từ hoặc Danh động từ (động từ dạng Ving), tuyệt đối không đi với to V. Do đó nếu thắc mắc “avoid + ing or to” thì cách sử dụng Avoid to V là sai cấu trúc hoàn toàn. Vậy avoid ving được dùng trong cấu trúc như thế nào? Phần tiếp theo đây sẽ cho chúng ta câu trả lời.

Cách dùng avoid ving đúng công thức

cach-dung-cau-truc-avoid

Để biết được avoid ving dùng như thế nào, ta cần nắm rõ Avoid công gì hay Avoid đi với giới từ gì?

Ta có công thức sau:

S + Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing

Tránh khỏi điều gì

 

Theo đó, avoid + verb gì? Avoid ving có cách dùng đúng là: S + avoid ving với nghĩa tránh khỏi điều gì hay một cái gì đó.

Sau đây là các cách dùng Cấu trúc Avoid trong tiếng anh:

Cấu trúc Avoid 1: Tránh điều gì đó

Cách dùng này được vận dụng khi muốn ngăn cản điều gì đó xảy ra. Ví như tai nạn có thể tránh, hay thất bại từ việc thuyết trình,...

Ví dụ:

- The bad habits could have been avoided.

Những thói quen xấu có thể tránh được.

- He avoids breaking his leg from falling down the stairs. (Cách Đặt câu với Avoid Ving)

Anh ấy tránh bị gãy chân khi ngã cầu thang.

- His nickname was changed to avoid confusion with another singer.

Biệt danh của anh ấy đã được thay đổi để tránh nhầm lẫn với ca sĩ khác.

Cấu trúc Avoid 2: Tránh xa ai đó hoặc một điều/cái gì

- Do you think Cizzy is avoiding me? 

Bạn có nghĩ Cizzy đang tránh mặt tôi không?

- I don't like kids so I always avoid going to the entertainment park.

Tôi không thích trẻ con nên luôn tránh đến công viên giải trí.

- I worked until late to avoid the rush hour.

Tôi làm việc đến khuya để tránh giờ cao điểm.

- You should avoid mentioning his job now.

Bạn nên tránh nhắc đến công việc của anh ấy lúc này.

Phân biệt cách sử dụng avoid và prevent

 

Prevent

Avoid

Về mặt nghĩa

Được hiểu là ngăn điều gì đó xảy ra hoặc một ai đó làm điều gì đó.

(to stop from doing…)

Có nghĩa tránh xa ai đó hoặc cái gì đó. (to stay away…)

Về cấu trúc câu

Prevent + someone + from something/Ving

hoặc

Prevent something

Avoid + something

(Avoid + Noun/ Pronoun/ V-ing)

Về cách sử dụng

Ngăn chặn một sự việc chưa xảy ra mà chỉ là dự đoán trong tương lai.

Tránh một sự việc đã và đang xảy ra rồi khi nói về quá khứ và hiện tại,.

Ví dụ

According to an experiment, most cars can be prevented from burning by installing a fire extinguisher in the car.

Theo một thí nghiệm, hầu hết các xe ô tô có thể được ngăn chặn cháy nổ bằng cách đặt một bình chữa cháy trong xe.

In order to avoid arguments, I avoided talking to my parents.

Để tránh tranh cãi, tôi tránh nói chuyện với bố mẹ.

Bài tập ôn luyện avoid ving/N/P và Prevent 

  1. Sử dụng "avoid" hoặc "prevent" để điền vào chỗ trống trong câu sau:
  2. It's important to _____ accidents in the workplace.
  3. You should _____ eating too much sugar if you want to stay healthy.
  4. How can we _____ global warming from getting worse?
  5. The police are taking steps to _____ crime in the area.
  6. I always try to _____ conflicts with my coworkers.

Đáp án:

  1. prevent
  2. avoid
  3. prevent
  4. avoid
  5. avoid
  1. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh sử dụng cấu trúc "avoid" hoặc "prevent":
  2. accidents / car / to / how / while / driving / avoid
  3. we / how / to / prevent / can / theft / home / at / our
  4. sunburn / wearing / to / hats / and / long-sleeved / clothes / prevent / can / we

Đáp án:

  1. How to avoid accidents while driving a car.
  2. How can we prevent theft at our home?
  3. We can prevent sunburn by wearing hats and long-sleeved clothes.
  1. Dùng cấu trúc "avoid" hoặc "prevent" để chỉ ra cách để tránh các vấn đề sau đây:
  2. Getting sick during flu season.
  3. Getting a sunburn at the beach.
  4. Losing your job.
  5. Forgetting important appointments.

Đáp án:

  1. To avoid getting sick during flu season, get vaccinated, wash your hands frequently, and avoid contact with sick people.
  2. To prevent getting a sunburn at the beach, wear sunscreen, seek shade, and wear protective clothing.
  3. To avoid losing your job, perform well at work, maintain a positive attitude, and be reliable.

To prevent forgetting important appointments, use a calendar or reminder app, set alarms, and make a to-do list.

  1. Sử dụng "avoid" hoặc "prevent" để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

"Living a healthy lifestyle can help _____ many bad health problems. For example, regular exercise can help _____ heart disease and obesity. Eating a balanced diet can help _____ diabetes and high blood pressure. Getting enough sleep can help _____ fatigue and depression. It's important to _____ smoking and excessive drinking, as they can _____ many health problems."

Đáp án:

(1) prevent

(2) prevent

(3) prevent

(4) avoid

(5) avoid

(6) cause

  1. Sử dụng "avoid" hoặc "prevent" để điền vào chỗ trống trong câu sau:

"When traveling to another country, it's important to _____ getting sick. You should _____ drinking tap water, as it may contain harmful bacteria. You should also _____ eating raw or undercooked meat or fish, as they may contain parasites. In addition, you should _____ insect bites by using insect repellent and wearing long-sleeved shirts and pants."

Đáp án:

(1) avoid

(2) avoid

(3) avoid

(4) prevent

  1. Sử dụng "avoid" hoặc "prevent" để điền vào chỗ trống trong đoạn văn sau:

"To _____ car accidents, you should always wear your seatbelt and obey traffic laws. You should also _____ distracted driving by not using your phone or eating while driving. In addition, you should _____ driving under the influence of drugs or alcohol, as they can impair your judgment and reaction time."

Đáp án:

(1) prevent

(2) avoid

(3) avoid

Hy vọng thông qua cách sử dụng avoid ving đúng được đề cập trên đây, bạn đọc có thể hiểu hơn về cấu trúc avoid và prevent. Chúc các học tốt và đạt được kết quả cao.

Tham khảo thêm: By contrast là gì

Tham khảo thêm: Cấu trúc in case và in case of trong tiếng anh

Tham khảo thêm: bài tập passive voice trong tiếng anh

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy






Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả