Tổng hợp trọng tâm tất cả ngữ pháp tiếng anh dành cho tiểu học
Trong quá trình theo học tiểu học, chắc hẳn các em học sinh đã phải tiếp nhận lượng lớn kiến thức, trong đó bao gồm cả tiếng Anh. Việc học và ghi nhớ cùng lúc nhiều thông tin rất dễ khiến người học lãng quên những kiến thức trước đó, đặc biệt là trẻ nhỏ - lứa tuổi cần được xây dựng nền móng vững chắc. Hiểu được điều này, tại bài viết sau, Sedu Academy sẽ tổng hợp đến các bạn nhỏ tất cả ngữ pháp tiếng anh quan trọng cần nhớ tại tiểu học - Ngữ pháp tiếng Anh từ lớp 1 đến lớp 5.
Mục lục
- Ngữ pháp tiếng Anh là gì?
- Tất cả ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất dành cho cấp tiểu học
- Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về phân biệt từ loại
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các thì - Tense
- Ghi nhớ tất cả ngữ pháp tiếng anh về động từ tobe
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao: Dạng to V và Ving
- Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh PDF về danh từ số ít, số nhiều
- Động từ khiếm khuyết can và can’t trong số tất cả ngữ pháp tiếng anh
- Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản PDF - dạng so sánh cấp 1
Ngữ pháp tiếng Anh là gì?
Ngữ pháp tiếng Anh là cấu trúc về ngữ pháp trong tiếng Anh - nó chỉ việc đặt câu theo đúng trật tự, đúng quan hệ và hài hòa giữa các từ, yếu tố để tạo nên một câu văn hoàn chỉnh. Việc nắm vững đầy đủ ngữ pháp cần thiết cso thể truyền đạt thông tin một cách chính xác, bài bản và khoa học nhất. Do đó có thể hiểu nhanh rằng ngữ pháp tiếng Anh giúp người nói loại ngôn ngữ này khái quát thành dạng trong câu cũng như sự hài hòa các yếu tố trong cấu tạo ra sự thuận tiện nhất trong giao tiếp và sử dụng ngôn từ.
Tất cả ngữ pháp tiếng Anh đầy đủ nhất dành cho cấp tiểu học
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về phân biệt từ loại
Tất cả ngữ pháp tiếng anh về từ loại sẽ bao gồm:
DANH TỪ:
Là từ dùng để gọi tên người, đồ vật, sự việc hay nơi chốn.
Vị trí danh từ trong câu:
- Làm chủ ngữ của câu.
- Đứng sau động từ “tobe”.
- Đứng sau tính từ.
- Đứng sau a/an/the, this, that, these, those…
- Đứng sau các giới từ: in, on, of, under, which, about,at,...
25 Danh từ thường được dùng nhất trong tiếng Anh là:
person |
người |
time |
thời gian |
year |
năm |
way |
đường/lối |
day |
ngày |
thing |
vật |
man |
đàn ông |
world |
thế giới |
life |
cuộc sống |
hand |
tay |
part |
phần |
child |
trẻ con |
eye |
mắt |
woman |
phụ nữ |
place |
nơi/chốn |
work |
việc |
week |
tuần |
case |
trường hợp |
point |
điểm |
government |
chính phủ |
company |
công ty |
number |
số |
group |
nhóm |
problem |
vấn đề |
fact |
sự thật |
ĐỘNG TỪ
Là loại từ dùng để diễn tả hành động, một tình trạng hay một cảm xúc. Nó xác định chủ ngữ làm hay phải chịu đựng một điều gì.
Vị trí động từ trong câu:
- Đứng sau chủ ngữ.
- Đứng sau trạng từ chỉ mức độ thường xuyên: usually, always,...
20 động từ thường được sử dụng tại cấp 1:
be |
thì/là/ở |
have |
có |
say |
nói |
do |
làm |
get |
lấy |
make |
làm |
see |
thấy |
go |
đi |
know |
biết |
take |
lấy |
think |
nghĩ |
come |
đến |
look |
nhìn |
give |
cho |
use |
dùng |
find |
tìm thấy |
tell |
nói |
want |
muốn |
put |
đặt |
mean |
nghĩa là |
TÍNH TỪ
Tất cả ngữ pháp tiếng anh về tính từ được hiểu là từ miêu tả tính chất cho danh từ, làm cho danh từ rõ nghĩa, chính xác và đầy đủ hơn.
Vị trí tính từ trong câu:
- Đứng trước danh từ.
- Đứng sau động từ tobe.
- Đứng sau động từ chỉ cảm xúc như: seem, feel, look, hear, sound,...
22 tính từ thường gặp ở cấp bậc tiểu học:
Colors |
|
Sáng |
|
Rạng rỡ |
|
|
Đậm |
|
|
Tối |
|
|
Màu sắc |
|
Numbers |
|
Một |
|
Tất cả |
|
|
Nhiều |
|
|
Mọi |
|
|
Đầu tiên |
|
Shapes |
|
Cong |
|
Thẳng |
|
|
Sâu |
|
|
Cao |
|
|
Thấp |
|
Emotions |
|
Tức giận |
|
Thất vọng |
|
Weather |
|
Trời nắng |
|
Trời nhiều mây |
|
|
Ướt |
|
|
Khô |
|
|
Nhiều mưa |
TRẠNG TỪ
Là những từ bổ sung ý nghĩa cho một động từ, tính từ hay trạng từ khác. Tương tự thì trạng từ bổ nghĩa cho các từ đi kèm để từ đó đầy đủ, rõ ràng và chính xác hơn.
Vị trí trong câu:
- Thường xếp sau động từ thường.
- Có thể đứng đằng sau tân ngữ (chủ thể thứ hai được nhắc đến trong câu).
10 trạng từ hay được sử dụng:
already |
đã rồi |
lately |
gần đây |
tomorrow |
ngày mai |
still |
vẫn |
early |
sớm |
now |
ngay bây giờ |
yesterday |
hôm qua |
soon |
sớm thôi |
finally |
cuối cùng |
recently |
gần đây |
GIỚI TỪ
Là những từ thường đi cùng danh từ và đại từ hay chỉ mối tương quan giữa các từ này với những từ khác. Giới từ thường được dùng để diễn tả mối tương quan về hoàn cảnh, thời gian hay vị trí.
Vị trí trong câu: đứng trước danh từ, cụm danh từ hoặc danh động từ.
Một số giới từ thường gặp kể đến như:
Giới từ chỉ thời gian: At , in, for, ago, before, on, since, to, pass, by…
Giới từ chỉ nơi chốn: Before, next, under, below, behind, over, above …
Giới từ chỉ chuyển động: across, along, …
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh cơ bản về các thì - Tense
Có tổng cộng 12 thì trong tất cả ngữ pháp tiếng anh, kéo dài ở 3 khoảng thời gian: quá khứ, hiện tại và tương lai. Ở cấp độ tiểu học, các bé sẽ tiếp xúc với 4 thì cơ bản sau:
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh tiểu học PDF về 4 thì cơ bản
Thì |
Định nghĩa |
Cấu trúc |
Cách dùng |
Hiện tại đơn |
Dùng khi diễn tả một sự thật hiển nhiên hay hành động lặp đi lặp lại theo thói quen, khả năng, phong tục. |
(+) S + V(e/es)+ O (-) S + don’t/doesn’t + V (?) Do/Does + S + V? |
- Nói đến sự thiện hiển nhiên hay chân lý. - Mô tả hành động xảy ra thường xuyên hay một thói quen ở hiện tại. - Biểu hiện một năng lực của con người. |
Hiện tại tiếp diễn |
Dùng để nói đến những sự việc xảy ra ngay lúc nói hay xung quanh thời điểm nói, và hành động đó vẫn chưa chấm dứt. |
(+) S + am/is/are + Ving (-) S + am/is/are + not + Ving (?) Am/Is/Are + S + Ving? |
- Thể hiện hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm trong hiện tại. - Nối tiếp sau mệnh lệnh, câu đề nghị. - Diễn tả sự lặp đi lặp lại của một hành động. - Nói đến hành động sắp xảy ra (tương lai gần). |
Quá khứ đơn |
Diễn rả hành động hay sự việc diễn ra và kết thúc trong quá khứ. |
(+) S + Ved + O (-) S + didn’t + V + O (?) Did + S + V + O? |
- Đề cập hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ. - Nhắc đến thói quen trong quá khứ. - Diễn tả chuỗi hành động diễn ra liên tiếp. |
Tương lai đơn |
Dùng khi không có kế hoạch hay quyết định nào trước khi nói. Được ra quyết định ngay tại thời điểm nói. |
(+) S + will + V + O (-) S + will not + V + O (?) Will + S + V + O? |
- Thể hiện một dự đoán không có căn cứ. - Diễn rả quyết định đưa ra đột xuất ngay khi nói. - Bày tỏ lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa hay đề nghị. |
Ghi nhớ tất cả ngữ pháp tiếng anh về động từ tobe
I |
am |
She, He, It |
is |
You, We, They |
are |
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao: Dạng to V và Ving
Chương trình tiếng Anh tiểu học yêu cầu các bạn nhỏ cần nhận biết được động từ nguyên mẫu. danh động từ cũng như cách dùng các dạng động từ để có thể vận dụng chính xác trong câu văn.
Dạng nguyên mẫu của động từ là “to V” được sử dụng trong trường hợp:
- To V làm chủ ngữ của câu.
- To V là tân ngữ của động từ.
- To V bổ ngữ cho tân ngữ.
Dạng Ving hay danh động từ được dùng như một danh từ, nó sẽ được xếp ở vị trí:
- Chủ ngữ của câu văn.
- Tân ngữ của động từ.
- Làm bổ ngữ cho tân ngữ.
Tổng hợp ngữ pháp tiếng Anh PDF về danh từ số ít, số nhiều
Bé cần nhớ thêm “s/es” vào danh từ diễn tả số nhiều.
- Danh từ tận cùng là “o, x, s, z, sh”: Thêm “es” ở số nhiều.
- Tận cùng danh từ là “f/fe”: Chuyển “f” hoặc “fe” thành “v” và thêm “es”.
- Kết thúc danh từ là “y/o”: Cần ghi nhớ từng trường hợp vì không có quy tắc.
Động từ khiếm khuyết can và can’t trong số tất cả ngữ pháp tiếng anh
“Can” là dạng động từ khiếm khuyết dùng để chỉ ai đó có khả năng làm gì và “can’t” là dạng phủ định của “can” - chỉ ai đó không có khả năng làm gì.
Công thức giúp bé tham khảo:
Tài liệu ngữ pháp tiếng Anh tiểu học: Công thức “can/can’t”
(+) S + can + V.
(-) S + can’t + V.
(?) Can + S + V?
Bài tập ngữ pháp tiếng Anh cơ bản PDF - dạng so sánh cấp 1
Trẻ cần ghi nhớ cách thức sử dụng cấu trúc so sánh hơn cơ bản nhất.
Đây là cấu trúc dùng để so sánh giữa hai người, sự vật về một đặc điểm hay đặc tính nào đó.
Công thức:
S + V + short Adj/Adv - er (than) + N/Pronoun |
Ví dụ:
Hana is smarter than me. Hana thông minh hơn tôi.
Bài tập thực hành với cấu trúc so sánh hơn
Trên đây là tổng hợp tất cả ngữ pháp tiếng anh quan trọng nhất dành cho học sinh cấp 1 - cấp độ tiểu học. Mong rằng bài viết sẽ giúp ích thật tốt cho quá trình ôn luyện của các bé.
Hướng dẫn sử dụng: Cấu trúc admitted + gì trong tiếng anh
Tham khảo thêm: Đầy đủ dạng bài tập passive voice
Xem thêm về: Chủ đề các kiến thức tiếng anh
CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn
Fanpage: Sedu Academy