Tổng hợp ielts writing task 1 vocab - từ vựng cần nắm rõ

tu-vung-ielts-writing-task-1

IELTS Writing Task 1 chỉ chiếm 1/3 phần thi, yêu cầu đơn giản, dễ viết hơn so với phần Task 2 tuy nhiên phần thi này cũng chứa đựng những điểm khó quan trọng yêu cầu người học cần đặc biệt chú ý. Để đạt được trọn điểm IELTS Writing Task 1 đòi hỏi bạn cần tìm hiểu kỹ về từng dạng bài, nghiên cứu phương thức làm bài, viết bài…và cũng nhất thiết phải biết những từ vựng “lõi”. Tại bài viết sau, Sedu Academy đã tổng hợp ielts writing task 1 vocab phổ biến và “ăn điểm” nhất giúp bạn học chinh phục bài thi IELTS dễ dàng hơn.

Lưu ý:

Phần Writing Task 1 trong kỳ thi IELTS yêu cầu bạn viết một bài essay dài từ 150 đến 200 từ. Dạng câu hỏi trong phần này thường là biểu đồ, bản đồ, bản quá trình hoặc bảng tổng hợp. Tại nội dung bài viết, bạn không được đưa ra ý kiến cá nhân, không sử dụng đại từ nhân xưng như I, We, Me và cũng không được sử dụng tất cả các số liệu có trong biểu đồ để đạt đủ số từ. Nếu vi phạm những điều này, bài viết của bạn chắc chắn sẽ bị đánh giá thấp.

Từ vựng ielts writing task 1 vocab - Dạng miêu tả biểu đồ

Trước khi tìm hiểu về từ vựng dành cho phần thi IELTS Writing Task 1 Vocabulary PDF này, bạn cần lưu ý những điểm sau:

- High/low values: giá trị cao nhất/thấp nhất.

- Erratic values: giá trị bất thường.

- Biggest increase/decrease: tăng giảm nhiều nhất.

- Volatile data: các số liệu biến động.

- Unchanging data: các số liệu không thay đổi.

- Biggest majority/minority: phần lớn nhất/nhỏ nhất (biểu đồ tròn).

- Major trends: các xu hướng chính.

- Notable exceptions: những trường hợp ngoại lệ đáng lưu ý.

Từ vựng ielts writing task 1 vocab miêu tả xu hướng

Từ vựng miêu tả xu hướng trong IELTS sẽ bao gồm:

Xu hướng tăng:

Rise - A rise

Increase - An increase

Grow - A growth

Climb - A climb

Go up - An upward trend

Xu hướng giảm:

Fall - A fall

Decrease - A decrease

Reduce - A reduction

Decline - A decline

Go down - A downward trend

Drop - A drop

Xu hướng ổn định:

Remain stable/ steady (v)

Stabilize (v) - Stability (n)

Stay stable/ unchanged (v)

Xu hướng dao động:

Fluctuate - A fluctuation

Be volatile - A volatility

Đạt mức cao nhất

Hit the highest point (v)

Reach a peak (v)

Đạt mức thấp nhất

Hit the lowest point (v)

Từ vựng ielts writing task 1 vocab miêu tả tốc độ thay đổi

Phần từ vựng này rất quan trọng và thường được áp dụng cho IELTS Writing Task 1 vocabulary bar chart hay Từ vựng IELTS Writing Task 1 Line graph. Theo đó, bạn sẽ cần dùng những từ vựng Miêu tả xu hướng trong Writing Task 1 như sau:

Dramatically -  Dramatic: Tốc độ thay đổi mạnh, ấn tượng

Sharply   -   Sharp : Thay đổi cực nhanh, rõ ràng

Enormously - Enormous: Cực lớn

Steeply - Steep: Mức thay đổi lớn

Substantially - Substantial: Đáng kể

Considerably  -  Considerable: Thay đổi nhiều

Significantly - Significant: Nhiều

Rapidly - Rapid: Nhanh

Moderately - Moderate: Bình thường

Gradually - Gradual: Thay đổi từ từ

Slightly -  Slight: Mức thay đổi không đáng kể

Marginally   - Marginal: Tốc độ thay đổi chậm

Bên cạnh phần thi Task 1, bạn cũng có thể cân nhắc sử dụng những từ vựng trên cho phần thi Vocabulary for IELTS Writing Task 2.

Từ vựng ielts writing task 1 vocab - Dạng miêu tả bản đồ

Từ vựng ielts writing task 1 vocab miêu tả sự thay đổi tổng quan

Tại phần này, khi viết về sự thay đổi, ta thường sử dụng thì hiện tại hoàn thành hay dạng bị động của thì này để mô tả. Qua đó, các cụm từ thường được sử dụng sẽ là:

Cụm từ chỉ thời gian:

- Over the 30 year period....: Trong khoảng thời gian (30 năm)

- From 1998 to 2023....: Từ năm (1998) đến năm (2023)

- Over the years...: Qua nhiều năm

- In the last 20 years...: Trong vòng (20) năm qua

- In the years after 1980...: Trong những năm (1980)

Từ vựng ielts writing task 1 vocab miêu tả sự thay đổi cụ thể

Thể hiện sự mở rộng: Enlarged, Expanded, Extended, Made bigger, Developed.

Thể hiện sự chuyển đổi: Demolished, Knocked down, Pulled down, Flattened, Removed, Torn down, Cleared (tree, forest), Cut down (tree, forest), Chopped down (tree, forest).

Thể hiện sự thêm vào: Constructed, Build, Erected, Introduced, Added, Planted (tree, forest), Opened up (facilities), Set up (facilities).

Thể hiện sự thay đổi: Converted, Redeveloped, Replaced, Made into, Modernised, Renovated, Relocated.

Từ vựng ielts writing task 1 vocab miêu tả phương hướng

Cụm từ chỉ phương hướng

- to the north of

- to the east of

- in the west

- to the south of

- to the north west of

- to the north east 

- to the south east of

- to the south west of

Từ vựng ielts writing task 1 vocab - Dạng miêu tả quá trình

IELTS Mentor Writing Task 1 vocabulary sẽ là gợi ý hữu dụng tới bạn đọc đang không rõ nên sử dụng từ vựng nào để miêu tả quá trình trong bài viết IELTS Writing task 1. 

- First of all/ Firstly…

- The first step/stage is…

- Next/Then/After that…

- Finally/In the final step/In the final stage is

- Before/After/Once

Những cấu trúc câu phổ biến dùng cho IELTS Writing Task 1

- The chart shows/illustrates/compares/contrasts the differences/similarities between X and Y.

(Ví dụ: The chart compares the number of tourists who visited three different countries in 2019.)

- It is clear from the chart/table that X increased/decreased over the period of time.

(Ví dụ: It is clear from the table that the number of people using public transport in London decreased from 2015 to 2018.)

- The figure/percentage/proportion of X is higher/lower than that of Y.

(Ví dụ: The percentage of students who went to university in the UK was higher than that in France in 2020.)

- There was a significant/noticeable/slight change in X from Y to Z.

(Ví dụ: There was a significant increase in the number of electric cars sold in the US from 2010 to 2020.)

- X is the most/least popular/prevalent/common among Y.

(Ví dụ: Coffee is the most popular beverage among young adults in the UK.)

- X accounts for Y percent of the total/overall amount.

(Ví dụ: The service sector accounts for 80% of the UK's GDP.)

- The data reveals/shows/indicates that X and Y are closely related.

(Ví dụ: The data reveals that there is a strong correlation between smoking and lung cancer.)

- X peaked/reached its highest point at Y before declining/falling.

(Ví dụ: Car sales in the US peaked at 17 million in 2016 before falling to 15 million in 2020.)

- The number of X remained stable/constant/static throughout the period.

(Ví dụ: The number of international students studying in Australia remained constant at around 600,000 from 2015 to 2019.)

- X is predicted/forecasted/expected to increase/decrease in the coming years.

(Ví dụ: The number of people aged over 65 is predicted to increase significantly in Japan in the next decade.)

Hy vọng thông qua các thông tin về ielts writing task 1 vocab mà Sedu Academy đã cung cấp trên đây, bạn học có thể nắm được list vocabulary cần thiết và đạt điểm cao trong kỳ thi IELTS sắp tới.

 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả