Thì tương lai tiếp diễn: Công thức, cách dùng, dấu hiệu và bài tập

Ngữ pháp tiếng Anh là những bước đệm quan trọng cho những ai mới bắt đầu học ngôn ngữ này. Một trong những ngữ pháp cơ bản mà người học được tiếp cận đầu tiên đó là các thì trong tiếng Anh, trong đó thì tương lai tiếp diễn gây khó khăn cho không ít bạn học. Hiểu được điều này, Sedu Academy đã tổng hợp kiến thức chi tiết về thì tương lai tiếp diễn trong bài viết dưới đây. Cùng tìm hiểu khái niệm, công thức, cách dùng, dấu hiệu nhận biết của thì này ngay bây giờ nhé!

1. Khái niệm thì tương lai tiếp diễn

Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous tense) là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

 

Ví dụ: She will be attending a conference in New York on Monday next week. 

(Cô ấy sẽ tham dự một hội nghị ở New York vào thứ hai tuần tới.)

2. Công thức thì tương lai tiếp diễn

 

Công thức

Ví dụ

Câu khẳng định

S + will + be + V-ing

She will be studying for her final exams tomorrow evening. (Cô ấy sẽ đang học cho kỳ thi cuối kì vào tối mai.)

Câu phủ định

S + will + not + be + V-ing

She will not be studying for the test at 10 PM tonight.

(Cô ấy sẽ không đang học cho bài kiểm tra vào lúc 10 giờ tối nay.

Câu nghi vấn

Will + S + be + V-ing?

Will he be playing football with his friends on Saturday?

(Anh ấy có đang chơi bóng đá cùng bạn bè vào ngày thứ Bảy không?

Câu nghi vấn với từ để hỏi

Wh-question + will + S + be + V-ing?

How long will they be staying in Paris?

(Họ sẽ ở lại Paris bao lâu?

3. Cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn

Người học cần lưu ý cách sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong các trường hợp như:

nguoi-hoc-can-luu-y-cach-su-dung-thi-tuong-lai-tiep-dien-trong-cac-truong-hop

- Diễn tả một hành động/ sự việc sẽ đang diễn ra ở một khoảng thời gian cụ thể trong tương lai.

Ví dụ: At 10 a.m. tomorrow, she will be giving a presentation to the team. (Vào 10 giờ sáng ngày mai, cô ấy sẽ đang thuyết trình trước nhóm.)

 

- Diễn tả hành động đang xảy ra thì một hành động khác chen vào

Ví dụ: While he will be cooking dinner, his friends will be setting the table. (Trong khi anh ấy sẽ đang nấu bữa tối, bạn bè của anh ấy sẽ đang dọn bàn ăn.)

 

- Diễn tả hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai

Ví dụ: After the wedding, they will be traveling around the world for a year. (Sau đám cưới, họ sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới trong vòng một năm.)

 

- Diễn tả sự việc sẽ xảy đã được lên kế hoạch trước đó sẽ xảy ra trong tương lai

Ví dụ: The train will be departing from the station at 3 p.m. tomorrow. (Chuyến tàu sẽ ra khỏi ga vào lúc 3 giờ chiều ngày mai.)

 

- Dùng để yêu cầu một cách lịch sự về một thông tin ở tương lai

Ví dụ: Could you please confirm whether you'll be attending the conference next month? (Bạn có thể xác nhận liệu bạn sẽ tham dự hội nghị vào tháng sau không?)

 

- Kết hợp với still để nói về các hành động đã xảy ra ở hiện tại và có khả năng tiếp tục diễn ra trong tương lai

 

Ví dụ: By next year, he will still be working at the same company. 

(Vào năm sau, anh ấy vẫn sẽ đang làm việc tại công ty.)

4. Dấu hiệu nhận biết 

Dấu hiệu nhận biết tương lai tiếp diễn trong tiếng Anh có thể được nhận biết qua các cụm từ và từ nhận biết sau đây:

 

"At this/that + time/moment" + khoảng thời gian trong tương lai (ví dụ: at this moment next year, at that time next week).

 

"At" + thời điểm xác định trong tương lai (ví dụ: at 5 p.m. tomorrow).

 

"When" + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (ví dụ: when you come).

 

Từ nhận biết như "in the future," "next year," "next week," "next time," "soon."

 

Ngoài ra, khi câu chứa các động từ như "expect" hoặc "guess," thường câu đó cũng được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây là một dấu hiệu phổ biến của việc sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong câu.

5. Bài tập thì tương lai tiếp diễn

Điền vào chỗ trống với dạng đúng của động từ trong ngoặc ở thì tương lai tiếp diễn

 

  1. By the time you arrive, I ________________ (cook) dinner.
  2. This time next week, we ________________ (attend) a conference in New York.
  3. I can't meet you at 3 p.m. tomorrow because I ________________ (have) a meeting.
  4. When you come over, we ________________ (watch) a movie.
  5. By the end of this year, she ________________ (study) English for five years.
  6. Next month, we ________________ (travel) to Europe for a vacation.
  7. At this time next year, I ________________ (live) in a different city.
  8. By the time he finishes his project, he ________________ (work) on it for six months.
  9. I'm not available tomorrow evening because I ________________ (attend) a friend's wedding.
  10. When the phone rings, I ________________ (take) a shower.



ĐÁP ÁN

 

  1. will be cooking
  2. will be attending
  3. will be having
  4. will be watching
  5. will have been studying
  6. will be traveling
  7. will be living
  8. will be working
  9. will be attending
  10. will be taking

 

Mong rằng với những kiến thức mà Sedu Academy đã chia sẻ ở trên, bạn sẽ tự tin sử dụng thì tương lai tiếp diễn trong giao tiếp và trong các bài thi trên lớp. Để ghi nhớ toàn bộ kiến thức trên, đừng quên ôn tập lý thuyết và làm bài tập thực hành đều đặn nhé!

 

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả