Chủ ngữ trong tiếng Anh và cấu trúc chủ ngữ trong câu

Chủ ngữ trong tiếng Anh là một khái niệm cơ bản và đặc biệt quan trọng trong việc học ngữ pháp, giúp xác định ý nghĩa của câu. Chủ ngữ có thể là người, động vật, vật thể, hoặc ý tưởng được nhắc đến trong câu, thực hiện hành động hoặc chịu tác động của hành động đó.

1. Định nghĩa về chủ ngữ trong tiếng Anh

Chủ ngữ trong tiếng Anh hay còn được biết đến là Subject với ký tự (S), là một từ hoặc cụm từ chỉ đích danh chủ thể của các hành động được nói đến của câu. Thông thường theo sau (S) sẽ là động từ (Verb - V), các dạng câu rất phổ biến trong tiếng Anh.

Chủ ngữ trong câu sẽ là một danh từ (Noun - N) hoặc một cụm danh từ (Noun Phrase - nhóm kết thúc bằng một loạt danh từ, trong trường hợp này các danh từ sẽ không bắt đầu bằng một giới từ). Các chủ ngữ trong tiếng Anh thường đứng ở đầu câu và quyết định cho việc chia các động từ trong câu.

Trong tiếng Anh, chủ ngữ (subject) là từ, cụm từ hoặc ngữ cảnh đóng vai trò làm chủ thể của câu

Trong tiếng Anh, chủ ngữ (subject) là từ, cụm từ hoặc ngữ cảnh đóng vai trò làm chủ thể của câu.

Ví dụ:

→ Hana's hobby is shopping: Sở thích của Hana là mua sắm.

Trong đây “Sở thích của Hana” là chủ ngữ = “Hana's hobby”

→ Students of class 5A have gathered in the main hall.

Học sinh lớp 5A đã tập trung tại sảnh chính.

Chủ ngữ là “Học sinh lớp 5A” = “Students of class 5A”.

 

2. Xác định chủ ngữ trong tiếng Anh đầy đủ và chi tiết

Cách xác định chủ ngữ trong tiếng Anh sau đây sẽ giúp bạn nhận biết được nhanh chóng chủ ngữ mình cần tìm.

2.1. Cụm danh từ là chủ ngữ trong tiếng Anh

+ Danh từ

Tiếng Anh thường sử dụng danh từ để làm chủ ngữ chỉ con người, sự việc và con người.

Ví dụ:

I went to the park at 3pm yesterday.

Tôi đã đi đến công viên lúc 3 giờ chiều ngày hôm qua.

 

+ Danh từ bổ nghĩa cho danh từ khác

Đây là cách dùng xuất hiện khá nhiều, nó sẽ bao gồm các danh từ và thêm một danh từ khác nữa giúp bổ nghĩa cho nó.

Ví dụ:

The umbrella in the corner of the house was taken by someone.

Chiếc ô ở góc nhà đã bị ai đó lấy mất.

Danh từ bổ nghĩa được đặt trước danh từ mà nó mô tả và thường được phân cách bằng dấu phẩy hoặc không được phân cách

Danh từ bổ nghĩa được đặt trước danh từ mà nó mô tả và thường được phân cách bằng dấu phẩy hoặc không được phân cách.

+ Tính từ

Chỉ khi tính từ được sử dụng để bổ ngữ cho một danh từ thì nó mới có thể trở thành một cụm danh từ và đóng vai trò là chủ ngữ trong câu.

Một số danh từ thường được viết giống với tính từ kể như:

- Các từ chỉ màu sắc: black, red, white,… 

- Từ mang nghĩa là mục đích, đích đến hay mục tiêu: Objective.

- Trạng thái bình thường: Normal.

- Có tính tiềm năng: Potential.

- Những người đại diện: Representative.

- Hay Alternative, Original, Individual.

Ví dụ:

Representatives attract a lot of buyers.

Những người đại diện thu hút rất nhiều người mua.

 

+ Trạng từ dùng bổ nghĩa cho tính từ

Các trạng từ trong tiếng Anh có chức năng mô tả thêm về mức độ, trạng thái của tính từ đi sau nó. Và các trạng từ có thể bổ nghĩa cho tính từ là: very, quite, really,... Trong một cụm danh từ, chỉ khi nào có tính từ từ xuất hiện thì mới có thể có trạng từ ở trong câu.

Ví dụ:

This very lavish-looking house has captured my heart.

Ngôi nhà trông rất xa hoa này đã chiếm được trái tim của tôi.

 

+ Từ hạn định

Đây là những từ được xếp đứng trước danh từ, có chức năng dùng để bổ nghĩa - giới hạn và xác định các danh từ trong câu. 

Các từ hạn định tạo ra chủ ngữ trong tiếng Anh thường dùng là: the, this, those, one, my, our, some,…

Ví dụ:

The girl in my class is really pretty.

Cô gái trong lớp tôi thực sự xinh đẹp.

 

+ Cụm giới từ

Cụm giới từ trong tiếng Anh thường được bắt đầu bằng 1 giới từ thông dụng, chỉ cụ thể các địa điểm, đặc điểm hay các thông tin khác của danh từ trong câu.

Ví dụ:

Food in the refrigerator needs to be reheated.

Thức ăn trong tủ lạnh cần được hâm nóng lại.

 

+ Mệnh đề quan hệ

Mệnh đề quan hệ trong tiếng Anh được nối với các mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ hay trạng từ quan hệ. Và mệnh đề quan hệ thì xếp sau các danh từ hoặc đại từ dùng để bổ nghĩa cho các danh từ và đại từ đó.

Ví dụ:

I want to see the guy who helped me yesterday.

Tôi muốn gặp anh chàng đã giúp tôi ngày hôm qua.

 

+ Trong câu văn có cụm “to V”

Cấu trúc này sẽ đứng sau danh từ và được sử dụng để bổ nghĩa cho danh từ trong câu đó. Cấu trúc này của chủ ngữ trong tiếng Anh được dùng với mục đích nhấn mạnh vào số lần sự việc nói đến đã xảy ra.

Ví dụ:

My first beautiful school friend to visit my house.

Người bạn học xinh đẹp đầu tiên đến thăm nhà tôi.

 

+ Một số lưu ý khác

Tóm gọn lại, cấu trúc chủ ngữ trong tiếng Anh được thể hiện dưới dạng như sau:

(Từ hạn định) + (Trạng từ) + (Tính từ) + (Danh từ bổ nghĩa) + Danh từ chính + (Mệnh đề quan hệ)/(to + Động từ nguyên mẫu)/(Cụm giới từ).

- Những loại từ và cấu trúc đưa vào trong ngoặc sẽ không bắt buộc phải xuất hiện trong câu.

- Bắt buộc trong câu phải có danh từ chính, trừ trong trường hợp câu cảm thán. Còn trường hợp là câu ra lệnh, hay đề nghị thì chủ ngữ đã được ẩn đi.

 

2.2. Đại từ là chủ ngữ trong tiếng Anh

Đại từ sẽ giữ chức năng đại diện cho một cụm danh từ đã được nhắc đến trước đó. Nếu bạn chưa biết chủ từ gồm những từ nào? Thì câu trả lời là 7, dưới dạng danh từ là “I, you, we, they, it, she, he”.

Ví dụ:

He's the one I mentioned in the email.

Anh ấy là người tôi đã đề cập trong email.

 

2.3. Chủ ngữ trong tiếng Anh ở dạng đặc biệt

+ Dạng V-ing

Ví dụ:

Visiting historical sites helps me realize many meaningful things in life.

Tham quan di tích lịch sử giúp tôi nhận ra nhiều điều ý nghĩa trong cuộc sống.

Traveling to Thailand is my goal this year.

Du lịch Thái Lan là mục tiêu của tôi trong năm nay.

Chủ ngữ ở dạng V-ing thường được dùng để nói về một hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại

Chủ ngữ ở dạng V-ing thường được dùng để nói về một hành động, sự việc đang xảy ra tại thời điểm hiện tại.

+ Dạng to Verb

Ví dụ:

To win the award is Mirin’s wish.

Giành được giải thưởng là mong muốn của Mirin.

To travel the world is my mother's dream.

Đi du lịch khắp thế giới là ước mơ của mẹ tôi.

 

+ Dạng Clause - mệnh đề

Đây là mệnh đề đề bắt đầu bằng từ “that” đi cùng với Chủ ngữ vị ngữ trong tiếng Anh. Các mệnh đề này thường ở dạng cụm danh từ và trở thành một cụm chủ ngữ trong câu tiếng Anh.

Ví dụ:

That Winny is not happy with the idea makes me change my mind.

Việc Winny không hài lòng với ý tưởng đó đã khiến tôi thay đổi quyết định.

That Juliet took all my money away has upset me.

Việc Juliet lấy hết tiền của tôi đã làm tôi khó chịu.

 

Mong rằng thông qua cách xác định chủ ngữ trong tiếng Anh mà Sedu Academy đã chia sẻ trên đây, bạn đọc có thể tiến thêm một bước gần hơn với mục tiêu chinh phục Anh ngữ của mình. Chúc bạn thành công!

 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả