Trợ động từ là gì? Nắm vững cách dùng trợ động từ trong 5 phút

Trong tiếng Anh, trợ động từ là một thành phần quan trọng giúp xác định thì, tạo câu hỏi, câu phủ định, v.v. Vậy trợ động từ là gì? Cùng Sedu Academy tìm hiểu sâu hơn kiến thức về trợ động từ và thực hành ngay bài tập trong bài viết dưới đây nhé!

1. Trợ động từ trong tiếng Anh là gì?

Trợ động từ (Auxiliary verb) là những động từ phụ có vai trò hỗ trợ động từ chính của câu để tạo nên các thì, diễn đạt khả năng, tâm trạng, nghĩa vụ, hoặc để tạo thành câu nghi vấn, câu phủ định, câu bị động, nhấn mạnh câu nói,...

Ý nghĩa của trợ động từ trong tiếng anh

Ý nghĩa của trợ động từ trong tiếng anh

2. Các loại trợ động từ

Khi giao tiếp tiếng Anh, bạn sẽ phải sử dụng trợ động từ linh hoạt để tạo thành câu có nghĩa  và giúp văn phong của mình trôi chảy hơn. Việc sử dụng trợ động từ nào sẽ phụ thuộc vào thì của câu, ngữ cảnh, cấu trúc,... Vậy có bao nhiêu trợ động từ trong tiếng Anh? 

 

Thực tế, trong tiếng Anh có 12 trợ động từ chính bao gồm: be, do, have, will, would, can, could, may, might, shall, must, should. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết hơn các trợ động từ này trong phần dưới đây. 

2.1 Trợ động từ chính: be, have và do 

Trợ động từ chính được sử dụng chủ yếu để tạo thành các thì hoàn chỉnh, như thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, hiện tại tiếp diễn,... 

 

Ví dụ: 

I don’t like onions. 

(Tôi không thích ăn hành.)

 

She is working on a new project. 

(Cô ấy đang làm một dự án mới.)

 

We have traveled to Ho Chi Minh City together. 

(Chúng ta đã từng đi du lịch ở thành phố Hồ Chí Minh cùng nhau.)

 

Đôi khi, trợ động từ do, does được sử dụng trong câu hỏi đuôi hoặc để nhấn mạnh một điều gì đó. 

Ví dụ:

He doesn't like romantic movies, does he? 

(Anh ấy không thích những bộ phim lãng mạn phải không?

 

I do like the peaceful atmosphere of the village.

(Tôi thực sự thích không khí bình yên của làng quê.)

 

Tuy nhiên, be, do và have cũng được sử dụng như một động từ chỉ hành động. Vậy làm sao để phân biệt? Bạn chỉ cần xác định các thành phần trong câu, nếu thấy sau be, do và have có thêm một động từ khác thì chúng sẽ đóng vai trò là trợ động từ, còn nếu thấy trong câu không có động từ khác thì be, have và do chính là động từ chính của câu. 

 

Ví dụ:

I do my English homework every day. 

(Tôi làm bài tập tiếng Anh mỗi ngày.)

 

She is a shopaholic.

(Cô ấy là người nghiện mua sắm.)

 

They have dinner with a celebrity.

(Họ có bữa tối với một người nổi tiếng.)

Các dạng trợ động từ trong tiếng anh

Các dạng trợ động từ trong tiếng anh

2.2 Động từ khuyết thiếu: will, would, can, could, may, might, shall, must, should

Các trợ động từ khuyết thiếu được sử dụng để diễn đạt các sắc thái khác nhau của động từ chính, tuỳ thuộc vào thì và ngữ cảnh. Chẳng hạn như bạn muốn nói về điều gì đó có khả năng xảy ra thì có thể sử dụng trợ động từ khuyết thiếu can/ could, hoặc mức độ xảy ra thấp hơn thì dùng may/might, v.v

 

Ví dụ:

It may rain. (Trời có thể sẽ mưa đấy.) → dự liệu khả năng không chắc chắn

 

I can do this with just one hand. (Tôi có thể làm điều này chỉ với một tay.) → diễn đạt việc có thể làm được

 

Khi sử dụng các trợ động từ này, động từ chính phía sau nó phải ở dạng nguyên bản (không chia): S + Modal verbs (will/ would/ can/ could/ may/ might/ shall/ must/ should) + V-bare infinitive.

 

Ví dụ: 

You should participate in many school activities.

(Cậu nên tham gia vào nhiều hoạt động của trường.)

 

We can win this competition.

(Chúng ta có thể thắng cuộc thi lần này.)

 

XEM THÊM: CÁC DẠNG QUÁ KHỨ CỦA GO

XEM THÊM: PROVIDE ĐI VỚI GIỚI TỪ GÌ? 5 CẤU TRÚC PROVIDE BẠN NHẤT ĐỊNH PHẢI BIẾT

3. Bài tập trợ động từ

Điền trợ động từ thích hợp để hoàn thành câu (sử dụng can/ could/ will/ would/ must/ should)

 

  1. She ____________ speak three languages fluently.
  2. ____________ you kindly pass me the salt?
  3. He ____________ play the piano when he was young.
  4. I ____________ my best to finish the project on time.
  5. The children ____________ very excited to visit the zoo tomorrow.
  6. She ____________ always help her friends when they are in need.
  7. You ____________ exercise regularly to stay healthy.
  8. If you need any assistance, you ____________ ask for help.
  9. We ____________ go to the concert if we can get tickets.
  10. My parents told me I ____________ go to bed early on school nights.
  11. The doctor said he ____________ recover completely in a few weeks.
  12. I'm sorry, but I ____________ not attend the meeting this afternoon.




ĐÁP ÁN

  1. can
  2. Could
  3. could
  4. will
  5. will
  6. would
  7. must
  8. should
  9. will
  10. must
  11. would
  12. can

 

Như vậy là bài viết trên đây đã giải đáp câu hỏi trợ động từ là gì cũng như những kiến thức trọng tâm về trợ động từ trong tiếng Anh. Bạn học hãy ôn tập và thực hành thường xuyên để vận dụng tốt phần ngữ pháp này nhé! 

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả