Tổng hợp lý thuyết & bài tập thì hiện tại tiếp diễn trong 5 phút 

Thì hiện tại tiếp diễn là một trong những thì thông dụng trong tiếng Anh giao tiếp, dù vậy vẫn còn rất nhiều bạn chưa nắm được cấu trúc và cách dùng của loại thì này. Hiểu được điều đó, Sedu Academy đã tổng hợp chi tiết lý thuyết cũng như bài tập thì hiện tại tiếp diễn để các bạn dễ dàng ôn tập, cùng theo dõi ngay thôi nào!

1. Thì hiện tại tiếp diễn là gì?

Thì hiện tại tiếp diễn (Present continuous tense) diễn tả những hành động hoặc sự việc diễn ra ngay tại thời điểm nói, sự việc/ hành động đó vẫn đang tiếp diễn và chưa chấm dứt. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng để nói về một sự việc đã được lên kế hoạch trong tương lai. 

2. Công thức thì hiện tại tiếp diễn

Dạng khẳng định:

 

S + is/ am/ are + V-ing + O

 

Ví dụ: 

The children are playing on the slide together.

(Những đứa trẻ đang chơi cầu trượt cùng nhau.)

 

My mother is cooking dinner in the kitchen.

(Mẹ tôi đang nấu bữa tối trong phòng bếp.)

 

Dạng phủ định:

 

S + am/ is/ are + not + V-ing + O

 

Ví dụ: 

I’m not hanging out now. 

(Tôi không đi chơi bây giờ.)

Công thức dùng thì hiện tại tiếp diễn

Công thức dùng thì hiện tại tiếp diễn

Dạng nghi vấn:

 

Am/ Is/ Are + S + V-ing + O ?

 

Ví dụ: 

Are you going to church?

(Bạn đang đi đến nhà thờ à?)

 

Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving + O?

Ví dụ: 

What are you doing? 

(Bạn đang làm gì vậy?)

 

What game are you playing?

(Bạn đang chơi trò gì vậy?)

3. Cách sử dụng thì hiện tại tiếp diễn

Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ngay tại thời điểm nói

Ví dụ:

We are studying English for an upcoming exam. (Chúng tôi đang học tiếng Anh cho kỳ thi sắp tới.)

 

The workers are building a new house down the street. (Các công nhân đang xây dựng một căn nhà mới bên dưới đường.)

 

It's raining outside, so I am staying indoors. (Trời đang mưa, vì vậy tôi đang ở trong nhà.)

 

He is talking on the phone with his friend at the moment. (Bây giờ anh ấy đang nói chuyện qua điện thoại với bạn.)

 

Dùng để diễn tả một sự việc/ hành động đang diễn ra một cách chung chung không hẳn tại thời điểm nói

Ví dụ:

I am working on a new report at the office.

(Tôi đang làm báo cáo mới tại văn phòng.

 

I am looking for a new job these days. 

(Mấy ngày nay tôi đang tìm một công việc mới.)

Cách dùng đối với thì hiện tại tiếp diễn

Cách dùng đối với thì hiện tại tiếp diễn

Diễn tả hành động sắp xảy ra trong tương lai gần hoặc một sự việc đã được lên kế hoạch sẵn

Ví dụ:

We are meeting at the cafe for lunch later today. (Chúng ta sẽ gặp nhau tại quán cà phê để ăn trưa hôm nay.)

 

I am attending a conference in Paris next month. (Tôi sẽ tham dự một hội nghị tại Paris vào tháng tới.)

 

They are traveling to Spain for their vacation this summer. (Họ sẽ đi du lịch Tây Ban Nha trong kỳ nghỉ hè năm nay.)

 

Dùng để diễn tả hành động lặp đi lặp lại gây sự bực bội/ khó chịu cho người nói

→ Lưu ý: Cách này thường dùng với 2 trạng từ “always” và “continually”

Ví dụ:

She is continually interrupting me during meetings. (Cô ấy luôn luôn ngắt lời tôi trong cuộc họp.)

 

He is always forgetting his keys, and it's driving me crazy. (Anh ấy lúc nào cũng quên chìa khóa, điều này khiến tôi phát điên lên mất.)

 

My neighbor's dog is always barking early in the morning. (Con chó của hàng xóm lúc nào cũng sủa sớm vào buổi sáng.)

 

XEM THÊM: CÁCH SỬ DỤNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN CHI TIẾT VÀ DỄ NHỚ

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Khi làm bài tập chia động từ hay các bài tập liên quan, nhiều bạn học thắc mắc làm sao để nhận biết câu nào sử dụng thì hiện tại tiếp diễn? Khi nào cần chia động từ ở thì hiện tại tiếp diễn? Để ôn tập thì này một cách dễ dàng hơn, bạn hãy ghi nhớ một số dấu hiệu thì hiện tại tiếp diễn như:

 

  • Now/ at the moment/ at the present/…: bây giờ/ lúc này,...
  • At + thời gian cụ thể
  • Look!: Nhìn kìa
  • Listen!: Nghe kìa
  • Keep silent!: Giữ trật tự nào

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại tiếp diễn

5. Những lưu ý về động từ dạng V-ing của thì hiện tại tiếp diễn

Khi chia động từ V-ing ở thì hiện tại tiếp diễn, bạn cần lưu ý một số điều sau:

- Với động từ kết thúc là “e” thì khi chia ở dạng V-ing, cần bỏ đuôi “e” rồi thêm “ing” phía sau. 

Ví dụ: change → changing, use → using,...

 

- Với động từ kết thúc là “ee” thì khi chia dạng V-ing vẫn giữ nguyên đuôi “ee” và thêm “ing” vào phía sau. 

Ví dụ: Knee → Kneeing,...

 

- Với động từ kết thúc bằng phụ âm (ngoại trừ w, h, x và y), và đi trước là nguyên âm, thì cần gấp đôi phụ âm đó trước khi thêm đuôi “ing”.

Ví dụ: stop → stopping, begin → beginning,...

 

- Với động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing” cần thay đuôi “ie” thành “y”, sau đó mới thêm “ing”.

Ví dụ: Lie → lying, die → dying,...

 

XEM THÊM: CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÔNG THỨC, VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

6. Bài tập thì hiện tại tiếp diễn

Bài tập 1: Chia động từ thì hiện tại tiếp diễn 

 

  1. She ____________ (study) for her exams right now.
  2. They ____________ (watch) a movie this evening.
  3. I ____________ (read) a book at the moment.
  4. He ____________ (play) the guitar every Saturday.
  5. We ____________ (have) dinner with friends tonight.

 

Bài tập 2: Hoàn thành các câu sau với dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn.

 

  1. The kids usually ____________ (play) in the park, but today they ____________ (stay) at home because of the rain.

 

  1. She usually ____________ (walk) to work, but this week she ____________ (drive) because her car is getting repaired.

 

  1. Right now, John ____________ (watch) a documentary on TV while his wife ____________ (cook) dinner in the kitchen.

 

  1. We usually ____________ (go) for a swim on Sundays, but this weekend we ____________ (hike) in the mountains.

 

  1. Normally, I ____________ (not like) to stay up late, but tonight I ____________ (work) on a project for work.

 

Bài tập 3: Sắp xếp các từ thành câu với dạng đúng của thì hiện tại tiếp diễn.

 

  1. I / just / have / lunch / so / not / be / hungry.

 

  1. They / swim / often / in / the river.

 

  1. She / not / usually / work / on / weekends.

 

  1. We / go / to / the gym / three times / every week.

 

  1. Right now / he / sit / in / the garden / and / read / a book.



Bài tập 4: Dùng các từ gợi ý để viết câu với thì hiện tại tiếp diễn.

 

  1. (She / watch / TV) _______________________________________________________________.

 

  1. (I / not / eat / breakfast) ________________________________________________________.

 

  1. (They / have / a party / this weekend) _______________________________________________.

 

  1. (He / usually / play / tennis) _______________________________________________________.

 

  1. (Right now / I / listen / to music) _________________________________________________.




ĐÁP ÁN

 

Bài tập 1: 

 

  1. is studying
  2. are watching
  3. am reading
  4. plays
  5. are having

 

Bài tập 2: 

 

  1. play / are staying
  2. walks / is driving
  3. is watching / is cooking
  4. go / are hiking
  5. do not like / am working

 

Bài tập 3: 

 

  1. I have just had lunch, so I am not hungry.
  2. They often swim in the river.
  3. She does not usually work on weekends.
  4. We go to the gym three times every week.
  5. Right now, he is sitting in the garden and reading a book.

 

Bài tập 4: 

 

  1. She is watching TV.
  2. I am not eating breakfast.
  3. They are having a party this weekend.
  4. He usually plays tennis.
  5. Right now, I am listening to music.

 

Như vậy là Sedu Academy đã tổng hợp toàn bộ kiến thức về thì hiện tại tiếp diễn trong bài viết này. Bạn hãy ôn tập và thực hành mỗi ngày để trau dồi ngữ pháp tiếng Anh của mình nhé. Và đừng quên tham khảo các kiến thức khác trong trang web của chúng tôi. Chúc các bạn học tốt!

 

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả