Câu bị động thì hiện tại đơn: công thức, ví dụ và bài tập có đáp án

Một trong những dạng ngữ pháp cơ bản mà người mới học tiếng Anh cần nắm vững là câu bị động thì hiện tại đơn. Chủ điểm ngữ pháp này thường được sử dụng nhiều trong giao tiếp và các bài thi tiếng Anh. Vì vậy, nếu bạn nào còn chưa nắm được công thức câu bị động thì hiện tại đơn thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây nhé!

1. Công thức câu bị động thì hiện tại đơn

 

Dạng câu

Công thức 

Ví dụ

Câu khẳng định

S + am/is/are + PII + (by O)

The cake is baked by the chef. (Bánh được nướng bởi đầu bếp.)


The message is delivered by the postman. (Tin nhắn được giao đến bởi người đưa thư.)

Câu phủ định

S + am/is/are + not + PII + (by O)

The solution is not found by the team yet.

(Giải pháp vẫn chưa được đưa ra bởi nhóm.)


She is not given any gift. (Cô ấy không được tặng bất cứ món quà nào.)

Câu nghi vấn

Am/is/are + S + PII + (by O)?

Are the cars manufactured in this factory?

(Các xe có được sản xuất tại nhà máy này không?)


Is the report completed by the end of the day?

(Báo cáo có được hoàn thành vào cuối ngày không?)


Công thức của câu bị động

Công thức của câu bị động

2. Cách chuyển từ câu chủ động sang câu bị động 

Chuyển đổi từ câu chủ động sang câu bị động thì hiện tại đơn là quá trình biến đổi cấu trúc câu, tập trung vào đối tượng hoặc người nhận hành động, thay vì người thực hiện hành động.

 

  • Bước 1: Trong quá trình chuyển đổi là xác định tân ngữ trong câu chủ động để chuyển thành chủ ngữ của câu bị động.
  • Bước 2: Xác định thì của động từ trong câu chủ động và chuyển động từ về dạng thể bị động (có thể là dạng thêm -ed hoặc phân từ 2 tùy vào quy tắc động từ).
  • Bước 3: Là chuyển chủ ngữ trong câu chủ động thành tân ngữ trong câu bị động và thêm "by" phía trước tân ngữ. Tuy nhiên, đôi khi chúng ta có thể bỏ qua "by" nếu chủ thể không quan trọng hoặc không xác định (ví dụ by them, by people, by someone,...)

Chuyển câu chủ động sang câu bị động

Chuyển câu chủ động sang câu bị động

 

Ví dụ:

 

Câu chủ động: She writes a letter. (Cô ấy viết một lá thư.)

 

⇒ Câu bị động thì hiện tại đơn: A letter is written by her. (Một lá thư được viết bởi cô ấy.)

 

Trong ví dụ này, tân ngữ "a letter" trong câu chủ động trở thành chủ ngữ của câu bị động. Động từ "writes" ở thì hiện tại đơn được chuyển thành "is written" theo quy tắc thêm "be" và động từ dạng phân từ 2.  "By her" thể hiện người thực hiện hành động (nhưng có thể bỏ qua nếu không quan trọng).

 

→ Câu bị động giúp chúng ta tập trung vào đối tượng "a letter" và thể hiện hành động viết thư mà không cần biết ai thực hiện nó.

 

XEM THÊM: IN ORDER TO LÀ GÌ? CÁCH SỬ DỤNG CHI TIẾT VÀ CẤU TRÚC TƯƠNG ĐƯƠNG

3. Một số dạng câu bị động thì hiện tại đơn 

Câu bị động có 2 tân ngữ

 

Trong tiếng Anh, một số động từ như give, tell, ask, send, teach, show,... thường đi kèm với 2 tân ngữ, vậy nên chúng sẽ có 2 cách diễn đạt trong câu bị động. 

Nếu người làm chủ ngữ, thì không cần sử dụng giới từ đi kèm. Tuy nhiên, nếu tân ngữ là vật, bạn phải thêm một giới từ thích hợp.

 

Ví dụ: 

He sent his sister a postcard. (Anh ấy đã gửi cho em gái mình một bức thiệp.)

=> His sister was sent a postcard (by him).

=> A postcard was sent to his sister (by him).

Câu bị động chứa động từ tường thuật

Câu bị động chứa động từ tường thuật

 

Các động từ tường thuật bao gồm: think, consider, believe, know, suppose, declare, rumour, say, find, feel, report,...

 

Câu chủ động: S + V + that + S’ + V’ + O … (trong đó S là chủ ngữ, S’ là chủ ngữ bị động, O là tân ngữ, O’ là tân ngữ bị động).

Cấu trúc: S + V + that + S’ + V’ + O …

=>Cách 1: S + be + PII + to V’

=> Cách 2: It + be + PII + that + S’ + V’

 

Ví dụ: 

Someone rumored that she is very rich. (Ai đó đã đồn rằng cô ấy rất giàu.)

 

Dạng câu bị động với động từ tường thuật

 

Câu bị động được chuyển từ câu nhờ vả

+) Have someone + V (something)

→ have something + PII (+ by someone)

Ví dụ: 

She will have her friend paint her house. (Cô ấy sẽ nhờ người bạn của mình sơn lại ngôi nhà.)

→ She will have her house painted by her friend. (Ngôi nhà của cô ấy sẽ được sơn bởi người bạn của cô ấy.)

 

+) make someone + V (something)

→  (something) + be made + to V + (by someone)

Ví dụ: 

The teacher makes the students complete the assignment. (Giáo viên bắt học sinh hoàn thành bài tập.)

→ The students are made to complete the assignment by the teacher. (Học sinh bị bắt hoàn thành bài tập bởi giáo viên.)

 

+) get + someone + to V + something

→ get + something + PII (by someone) 

Ví dụ:

Lisa gets her brother to fix her computer. (Lisa nhờ em trai mình sửa máy tính.)

→ Lisa gets her computer fixed by her brother. (Lisa có máy tính được sửa bởi em trai cô ấy.)

 

Câu bị động được chuyển từ câu hỏi

 

Công thức câu bị động thì hiện tại đơn dạng câu hỏi:

 Do/does + S + V-inf + O …? 

=> Am/ is/ are + S’ + PII + (by O)?

 

Ví dụ: 

Do they fix the car? (Họ sửa xe hơi phải không?)

=> Is the car fixed (by them)? (Xe hơi được sửa bởi họ phải không?)

 

Câu bị động với động từ chỉ giác quan

 

Các động từ giác quan như hear, see, watch, notice, look,... ta sẽ chuyển sang câu bị động theo công thức sau:

 

S + V1 + Sb + V2. (nhìn/xem/nghe ai đó làm gì)

 

Ví dụ:

I find him suspicious. (Tôi thấy anh ta khả nghi.)

→ He is found to be suspicious. (Anh ấy bị mọi người thấy khả nghi.)

 

XEM THÊM: CẤU TRÚC CONSIDERED + GÌ? CÔNG THỨC VÀ CÁCH DÙNG CHI TIẾT

4. Bài tập trắc nghiệm câu bị động thì hiện tại đơn

Bài 1: Chọn đáp án đúng để chuyển từ câu chủ động sang câu bị động

 

  1. They grow vegetables in their garden.
  2. a) Vegetables grow by them in their garden.
  3. b) Vegetables are grown in their garden.
  4. c) Vegetables will be grown in their garden.
  5. d) They were growing vegetables in their garden.

 

  1. She makes delicious cakes.
  2. a) Cakes are making by her.
  3. b) Delicious cakes are made by her.
  4. c) She will make delicious cakes.
  5. d) She is making delicious cakes.

 

  1. They don't repair the car.
  2. a) The car isn't repaired by them.
  3. b) The car is repaired by them.
  4. c) The car doesn't repair.
  5. d) They repaired the car.

 

  1. Did John paint the house?
  2. a) Was the house painted by John?
  3. b) The house didn't paint by John.
  4. c) The house painted by John.
  5. d) John will paint the house.

 

  1. She always feeds her cat.
  2. a) The cat is always fed by her.
  3. b) Her cat always feeds.
  4. c) She fed the cat.
  5. d) She will feed her cat.

 

Bài 2: Chia động từ về dạng bị động để hoàn thành câu

 

  1. The cake (make) ______ by my sister.
  2. Flowers (plant) ______ in the garden every spring.
  3. This song (compose) ______ by a famous musician.
  4. A new computer (buy) ______ for the office.
  5. The story (tell) ______ by the teacher.
  6. This room (clean) ______ every day.
  7. The report (prepare) ______ by the team.
  8. Is the pizza (deliver) ______ to our house?
  9. The art class (teach) ______ by Mrs. Anderson.
  10. Fresh bread (bake) ______ at the bakery every morning.
  11. A beautiful song ____________ (sing) by the talented artist.
  12. Delicious meals ____________ (cook) by the chef at the restaurant.
  13. This magazine ____________ (publish) every month.
  14. The grass ____________ (cut) by the gardener every week.

 

Bài 3: Sắp xếp các cụm từ và chia động từ (nếu cần) để hoàn chỉnh câu

 

  1. Susan / teach / English.
  2. By / him / the document / read / now.
  3. The window / clean / the cleaning lady.
  4. Is / usually / this magazine / by her / read?
  5. The car / by John / wash / now.
  6. Computers / produce / in this factory / now.
  7. New books / buy / by the students / not.
  8. Every year / the park / visit / by thousands of tourists.
  9. Soccer / play / by my little brother / every Saturday.
  10. Is / your car / fix / by the mechanic / today?




ĐÁP ÁN

 

Bài 1: 

  1. b) Vegetables are grown in their garden.
  2. b) Delicious cakes are made by her.
  3. a) The car isn't repaired by them.
  4. a) Was the house painted by John?
  5. a) The cat is always fed by her.

 

Bài 2: 

  1. is made 
  2. are planted
  3. is composed 
  4. is bought
  5. is told
  6. is cleaned
  7. is prepared 
  8. Is the pizza delivered
  9. is taught
  10. is baked 
  11. is sung
  12. are cooked
  13. is published
  14. is cut

 

Bài 3: 

 

  1. English is taught by Susan.
  2. The document is read by him now.
  3. The window is cleaned by the cleaning lady.
  4. Is this magazine usually read by her?
  5. The car is washed by John now.
  6. Computers are produced in this factory now.
  7. New books are not bought by the students.
  8. Every year, the park is visited by thousands of tourists.
  9. Soccer is played by my little brother every Saturday.
  10. Is your car fixed by the mechanic today?



Trên đây là toàn bộ kiến thức về câu bị động thì hiện tại đơn mà những bạn mới học tiếng Anh cần ghi nhớ. Đừng quên luyện tập thường xuyên và trau dồi thêm các kiến thức khác để nâng cao tiếng Anh của mình nhé! Chúc các bạn học tốt!

 

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả