Cách sử dụng thì hiện tại đơn chi tiết và dễ nhớ

Thì hiện tại đơn là loại thì cơ bản dành cho những ai mới bắt đầu học tiếng Anh. Đặc biệt, người học cần lưu ý các cách sử dụng thì hiện tại đơn để vận dụng tốt hơn vào cuộc sống. Trong bài viết này, Sedu Academy đã tổng hợp cách sử dụng thì hiện tại đơn chi tiết và dễ nhớ cho các bạn mới, cùng tham khảo ngay nhé!

1. Thì hiện tại đơn là gì?

Thì hiện tại đơn (Simple present tense) dùng để diễn tả một sự thật hiển nhiên hay một thói quen hoặc hành động lặp đi lặp lại. 

 

Công thức chung: 

Đối với động từ tobe: S + am/ is/ are + N/ Adj

Đối với động từ thường: S + V(s/es) +...

Công thức thì hiện tại đơn

Công thức thì hiện tại đơn

XEM THÊM: CÂU BỊ ĐỘNG THÌ HIỆN TẠI ĐƠN: CÔNG THỨC, VÍ DỤ VÀ BÀI TẬP CÓ ĐÁP ÁN

2. Cách sử dụng thì hiện tại đơn

Dưới đây là 4 cách dùng thì hiện tại đơn:

 

Thì hiện tại đơn diễn tả hành động, sự việc diễn ra thường xuyên và hoặc một thói quen lặp đi lặp lại

Ví dụ:

He practices the piano for two hours every evening. (Anh ấy luyện tập chơi piano hai giờ mỗi tối.)

→ "practices" được sử dụng vì chủ ngữ là "he" (ngôi thứ ba số ít).

 

People in this neighborhood recycle their waste regularly. (Mọi người ở khu phố này tái chế rác thường xuyên.)

→ "recycle" được sử dụng vì chủ ngữ là "people" (số nhiều).

 

My little sister watches cartoons on TV every Saturday morning. (Em gái nhỏ của tôi xem phim hoạt hình trên TV mỗi buổi sáng thứ bảy.)

→ "watches" được sử dụng vì chủ ngữ là "my little sister" (tương ứng với "she").

 

The owl hoots in the woods every night. (Con cú gáy trong rừng mỗi đêm.)

→ "hoots" được sử dụng vì chủ ngữ là "the owl" (tương ứng với "it").

 

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự thật luôn đúng, một điều hiển nhiên

Ví dụ:

Water boils at 100 degrees Celsius. (Nước sôi ở 100 độ Celsius.)

 

The moon orbits the Earth. (Mặt trăng quay quanh Trái Đất.)

 

Sound travels faster through air than through water. (Âm thanh truyền nhanh hơn trong không khí hơn là trong nước)

Cách dùng đối với thì hiện tại đơn

Cách dùng đối với thì hiện tại đơn

The human body needs oxygen to survive. (Cơ thể con người cần ôxy để tồn tại.)

 

Thì hiện tại đơn diễn tả một sự việc xảy ra theo lịch trình, kế hoạch cụ thể

Ví dụ:

The conference starts at 9 a.m. next Monday. (Hội nghị bắt đầu lúc 9 giờ sáng thứ Hai tới.)

 

The movie premieres on Friday night. (Bộ phim ra mắt vào tối thứ Sáu.)

 

The class ends at 3 p.m. every weekday. (Tiết học kết thúc vào lúc 3 giờ chiều hàng ngày.)

 

The store opens at 10 a.m. on weekends. (Cửa hàng mở cửa lúc 10 giờ sáng vào cuối tuần.)

 

The concert is scheduled for 7:30 p.m. this Saturday. (Buổi hòa nhạc đã được xếp lịch vào lúc 7 giờ 30 phút tối thứ Bảy này.)

 

The train departs at 8:45 a.m. on the 15th of every month. (Tàu rời khỏi vào lúc 8 giờ 45 phút sáng ngày 15 hàng tháng.)

 

XEM THÊM: MỆNH ĐỀ IF TRONG TIẾNG ANH - CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 CHI TIẾT 

 

Thì hiện tại đơn dùng để diễn tả cảm xúc, suy nghĩ, cảm giác

 Ví dụ:

They suppose that the weather will be nice tomorrow. (Họ cho rằng thời tiết sẽ đẹp vào ngày mai.)

 

I declare that this event is a success. (Tôi tuyên bố rằng sự kiện này thành công.)

 

It seems like a great movie. (Dường như nó là một bộ phim tuyệt vời.)

 

He thinks that learning new things is exciting. (Anh ấy nghĩ rằng việc học hỏi những điều mới là thú vị.)

 

They report that the company is growing rapidly. (Họ báo cáo rằng công ty đang phát triển nhanh chóng.)

 

Trên đây là 4 cách sử dụng thì hiện tại đơn chi tiết và dễ nhớ dành cho những người mới học tiếng Anh. Để luyện tập tốt hơn về thì này, bạn hãy thực hành thêm các bài tập thì hiện tại đơn trong các bài viết của Sedu Academy nhé! Chúc các bạn học tốt!

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả