Cách nhận biết danh từ tính từ trong tiếng Anh

Cũng giống như tiếng Việt, tiếng Anh có vô số từ vựng khác nhau, trong đó nhiều người học thường nhầm lẫn chủ yếu giữa danh từ và tính từ. Hai loại từ này thường chỉ khác nhau ở cách viết và đọc phần hậu tố, do vậy người học cần nắm được một số cách nhận biết danh từ và tính từ trong tiếng Anh. Nếu bạn cũng đang chưa biết cách phân biệt 2 loại từ này thì hãy đọc ngay bài viết dưới đây để có câu trả lời cho mình nhé!

1. Cách nhận biết danh từ tính từ trong tiếng Anh

1.1 Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Danh từ trong tiếng Anh (Noun) là những từ dùng để chỉ khái niệm, con người, sự vật, sự việc, hiện tượng, nơi chốn,... 

Danh từ được viết tắt là (n)

Ví dụ: cat (con mèo), people (con người), France (nước Pháp), television (tivi),...


Các dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Các dấu hiệu nhận biết danh từ trong tiếng Anh

Vị trí của danh từ trong câu

- Danh từ đứng đầu câu với vai trò làm chủ ngữ

Ví dụ: These cats were adopted from their previous owners.

(Những con mèo này được nhận nuôi từ người chủ trước đây của chúng.)

 

- Danh từ đứng sau động từ tobe

Ví dụ: He is an architect. (Anh ấy là một kiến trúc sư.)

 

- Danh từ đứng sau tính từ 

Ví dụ: delicious food (đồ ăn ngon), ancient building (tòa nhà cổ kính),...

 

- Danh từ đứng sau các mạo từ (a/ an/ the/ this/ that/ these/ those,...)

Ví dụ: the girl (cô gái), a vase (một lọ hoa), an apple (một quả táo),...

 

- Danh từ đứng sau tính từ sở hữu (my/ its/ our/ their/ her/ his)

Ví dụ: my friend (bạn của tôi), his car (ô tô của anh ấy), our trip (chuyến đi của chúng ta),...

 

- Danh từ đứng sau từ chỉ số lượng (many, much, a lot of, lots of, several, some,...)

Ví dụ: much sugar (nhiều đường), a lot of friends (nhiều bạn bè),...

 

- Danh từ đứng sau “of”

Ví dụ: The test of student (Bài kiểm tra của học sinh),...

 

Cách nhận biết danh từ trong tiếng Anh thông qua hậu tố

-sion: Decision (quyết định), Expansion (sự mở rộng), Division (sự chia tách) 

-tion: Information (thông tin), Education (sự giáo dục), Presentation (sự trình bày)

-ce: Office (văn phòng), Silence (sự im lặng), Audience (khán thính giả)

-ment: Government (chính phủ), Development (sự phát triển), Employment (sự làm việc)

-y: Family (gia đình), Beauty (vẻ đẹp), Victory (chiến thắng)

-ness: Happiness (hạnh phúc), Darkness (bóng tối), Kindness (lòng tốt)

-er/ or: Teacher (giáo viên), Actor (diễn viên), Writer (nhà văn)

 

1.2 Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Tính từ trong tiếng Anh (Adjective) là những từ dùng để diễn tả tính chất, đặc điểm của sự vật, hiện tượng hoặc của danh từ được nhắc đến trong câu. 

Các dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

Các dấu hiệu nhận biết tính từ trong tiếng Anh

 

Vị trí của tính từ trong câu

- Tính từ đứng trước danh từ

Ví dụ: a large room (một căn phòng rộng), sweet candy (kẹo ngọt),...

 

- Tính từ đứng sau tobe

Ví dụ: You are very handsome. (Cậu rất đẹp trai đó.)

 

- Tính từ đứng sau các động từ chỉ giác quan (look, smell, turn, seem, become, hear, feel, sound,...) 

Ví dụ: I feel tired (Tôi thấy mệt), It taste good. (Nó có vị ngon.)

 

- Tính từ đứng sau something, someone, anything, anyone,...

Ví dụ: She promises that she will tell me something interesting. (Cô ấy hứa rằng cô ấy sẽ kể cho tôi một vài chuyện thú vị.)

 

Cách nhận biết tính từ trong tiếng Anh thông qua hậu tố

- ive: Creative (sáng tạo), Active (hoạt động), Positive (tích cực),...

- ful: Beautiful (đẹp), Wonderful (tuyệt vời), Careful (cẩn thận),...

-able: Comfortable (thoải mái), Adaptable (có thể thích nghi), Enjoyable (thú vị),...

-ous: Dangerous (nguy hiểm), Delicious (ngon), Famous (nổi tiếng),...

-cult: Difficult (khó khăn),...

-ish: Childish (trẻ con), Selfish (ích kỷ), Foolish (ngốc nghếch),...

-ed: Excited (phấn khích), Tired (mệt mỏi), Surprised (ngạc nhiên),...

-y: Happy (hạnh phúc), Rainy (mưa), Windy (gió),...

-al: Musical (âm nhạc), Logical (hợp lý), Personal (cá nhân),...

-ial: Special (đặc biệt), Partial (một phần), Essential (cần thiết),...

 

XEM THÊM: MỆNH ĐỀ IF TRONG TIẾNG ANH - CÂU ĐIỀU KIỆN LOẠI 1, 2, 3 CHI TIẾT 

XEM THÊM: TRỢ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG ANH: CÁCH DÙNG VÀ BÀI TẬP VÍ DỤ

2. Bài tập nhận biết danh từ tính từ 

Bài 1: Chọn đáp án đúng để hoàn thành câu

 

  1. She has a (beautiful / beautifully) voice.
  2. The (mountain / mountainous) region is known for its natural beauty.
  3. The (company / company's) success is due to its innovative products.
  4. He is a (slow / slowly) driver.
  5. The (foggy / fog) morning made it difficult to see.
  6. He put the (heavy / heavily) box on the shelf.
  7. The (teacher / teach) explained the lesson clearly.
  8. She has a (beautiful / beauty) that is admired by everyone.

 

Bài 2: Chia dạng đúng của từ

 

  1. She is known for her (sing) ___________ ability.
  2. His (paint) ___________ skills are truly remarkable.
  3. The (act) ___________ of kindness touched everyone's heart.
  4. The (explore) ___________ of the unknown has always fascinated him.
  5. Her (write) ___________ style is unique and captivating.



Đáp án

 

Bài 1: 

  1. beautiful
  2. mountainous
  3. company's
  4. slow
  5. foggy
  6. heavy
  7. teacher
  8. beauty

 

Bài 2: 

  1. singing
  2. painting
  3. act
  4. exploration
  5. writing

 

Trên đây là cách nhận biết danh từ tính từ trong tiếng Anh mà người học cần lưu ý để trau dồi tiếng Anh của mình. Hãy luyện tập thêm những bài tập khác mà Sedu Academy đã tổng hợp ở các bài viết trước để cải thiện tiếng Anh một cách nhanh chóng nhé.

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả