Cách đọc đúng số thứ tự trong tiếng Anh

Hầu hết mọi người đã từng được học về số đếm trong tiếng Anh, tuy nhiên đối với số thứ tự thì người học lại rất e dè và ấp úng mỗi khi phải đọc hay viết chúng. Vì vậy trong bài viết này, Sedu Academy sẽ hướng dẫn bạn cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh một cách chính xác và dễ ghi nhớ, cùng học ngay bây giờ nhé!

1. Cách sử dụng số thứ tự trong tiếng Anh

Số thứ tự - Ordinal Numbers trong tiếng Anh được sử dụng đối với các trường hợp như:

 

  • Sử dụng số thứ tự để biểu thị thứ tự của ngày tháng, ví dụ: "Yesterday was my 18th birthday" (Hôm qua là sinh nhật lần thứ 18 của tôi).

 

  • Số thứ tự thường được sử dụng khi chúng ta muốn thể hiện xếp hạng, ví dụ: "My team won the first prize in the dancing competition in 2022" (Đội của tôi giành giải nhất trong cuộc thi nhảy vào năm 2022).


Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

Cách dùng số thứ tự trong tiếng Anh

  • Các số thứ tự còn được dùng khi chúng ta nói về số tầng của một tòa nhà, như trong câu: "This apartment is on the third floor of the building" (Căn hộ này nằm ở tầng 3 của tòa nhà).

 

  • Số thứ tự cũng xuất hiện trong phân số, ví dụ: 1/6 đọc là "one sixth," 1/9 đọc là "one ninth."

2. Cách viết số thứ tự trong tiếng Anh

Khi viết số thứ tự trong tiếng Anh, chúng ta có thể chia thành hai nhóm để dễ nhớ:

 

+ Nhóm số thứ tự bất quy tắc bao gồm các số như First (1st), Second (2nd), Third (3rd)...

 

+ Nhóm số thứ tự theo quy tắc thêm "th" vào cuối số đếm, chẳng hạn như Fourth (4th), Sixth (6th), Seventh (7th), Ninth (9th), Twelfth (12th), Twentieth (20th)...

 

Trong nhóm số thứ tự bất quy tắc, có một số trường hợp đặc biệt:

 

  • Những số kết thúc bằng số 1 được viết là first (1st), twenty-first (21st), thirty-first (31st),.... Ở đây, "st" là cách viết tắt 2 ký tự cuối cùng của từ "first."

 

  • Những số kết thúc bằng số 2 được viết là second (2nd), twenty-second (22nd), thirty-second (32nd),....Ở đây, "nd" là cách viết tắt 2 từ cuối của từ "second." Tuy nhiên, số thứ tự 12th được viết là "twelfth."

 

  • Những số kết thúc bằng số 3 được viết là third (3rd), twenty-third (3rd), thirty-third (3rd),.... Trong đó, "rd" là cách viết tắt của từ "third," ngoại trừ số thứ tự 13th, được viết là "thirteenth."


Quy tắc viết số thứ tự trong tiếng Anh

Quy tắc viết số thứ tự trong tiếng Anh

Trong trường hợp theo quy tắc, chỉ cần thêm "th" vào sau số đếm. Tuy nhiên, cũng có một số trường hợp ngoại lệ:

 

  • Những số kết thúc bằng số 5 được viết là fifth (5th), twenty-fifth (25th), thirty-fifth (35th)...

 

  • Những số kết thúc bằng số 9 được viết là ninth (9th), twenty-ninth (29th), thirty-ninth (39th),.... Riêng số thứ tự 19th được viết là "nineteenth."

 

  • Những số tròn chục kết thúc bằng "ty" khi chuyển sang số thứ tự sẽ bỏ "y," thay bằng "ie," và thêm "th," chẳng hạn như twentieth (20th), thirtieth (30th), fortieth (40th),....

 

XEM THÊM: CÁCH NHẬN BIẾT DANH TỪ TÍNH TỪ TRONG TIẾNG ANH

 

Bảng số thứ tự trong tiếng Anh từ 1 → 20

 

Để giúp các bạn dễ dàng tìm kiếm và tham khảo, dưới đây là bảng tổng hợp cách viết số thứ tự từ 1 đến 20:

 

Số

Cách viết

Viết tắt

Số

Cách viết

Viết tắt

1

First

1st

11

Eleventh

11th

2

Second

2nd

12

Twelfth

12th

3

Third

3rd

13

Thirteenth

13th

4

Fourth

4th

14

Fourteenth

14th

5

Fifth

5th

15

Fifteenth

15th

6

Sixth

6th

16

Sixteenth

16th

7

Seventh

7th

17

Seventeenth

17th

8

Eighth

8th

18

Eighteenth

18th

9

Ninth

9th

19

Nineteenth

19th

10

Tenth

10th

20

Twentieth

20th

 

XEM THÊM: TỔNG HỢP QUESTIONS FOR IELTS SPEAKING PART 1 TRONG CÁC ĐỀ THI 2023

3. Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh

Cách đọc số thứ tự trong tiếng Anh cũng giống như số đếm. Tuy nhiên, khác biệt lớn nhất nằm ở cách phát âm và cách viết. Khi đọc số thứ tự, bạn bắt đầu từ số đếm và thêm âm "th" vào cuối. Ví dụ, số 4 đọc là "fourth," số 8 đọc là "eighth."

 

Tuy nhiên, có một vài trường hợp cần lưu ý: Những số đếm tròn chục kết thúc bằng âm "y" thì phải loại bỏ "y" và thay thế bằng âm "ei" trước khi thêm "th" vào cuối. 

Ví dụ, twenty đọc thành "twentieth”, fifty đọc thành "fiftieth."

 

Ngoài ra, có những số thứ tự đặc biệt không tuân theo quy tắc thông thường, vì vậy bạn sẽ phải học thuộc cách đọc các số thứ tự này. Dưới đây là một số ví dụ:

 

  • Thứ nhất đọc là "first."
  • Thứ hai đọc là "second."
  • Thứ ba đọc là "third."
  • Thứ năm đọc là "fifth."
  • Thứ mười hai đọc là "twelfth."

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức về cách đọc và viết số thứ tự trong tiếng Anh. Bạn hãy cố gắng ghi nhớ và luyện tập thường xuyên để tự tin hơn khi giao tiếp tiếng Anh nhé! Nếu có bất cứ câu hỏi gì, đừng ngần ngại liên hệ với chúng tôi để được giải đáp bởi đội ngũ tư vấn viên một cách nhanh chóng!

 

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả