Thì hiện tại hoàn thành: Định nghĩa, công thức, cách dùng và bài tập

Thì hiện tại hoàn thành là chủ điểm ngữ pháp quan trọng cho những ai đang bắt đầu học tiếng Anh vì nó được sử dụng nhiều trong cả văn nói và văn viết. Trong bài viết hôm nay, Sedu Academy đã tổng hợp những kiến thức trọng điểm về thì hiện tại hoàn thành để các bạn có thể dễ dàng ôn tập và thực hành, cùng theo dõi ngay nhé! 

1. Thì hiện tại hoàn thành là gì?

2. Công thức thì hiện tại hoàn thành

 

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII + O

S + have/ has + not + VpII + O 

1) Have/ Has + S + VpII + O… ?


2) WH-word + have/ has + S (+ not) + VpII +…?

Ví dụ: 


They have recently redecorated their living room.

(Gần đây họ đã trang trí lại phòng khách của họ.)


She has worked at that company for over five years.

(Cô ấy đã từng làm việc ở công ty đó khoảng hơn 5 năm.)


He has traveled to many countries in his lifetime.

(Anh ấy đã từng du lịch tới nhiều quốc gia trong quãng đời của anh ấy.)

Ví dụ: 


I haven't visited that museum yet.

(Tôi chưa từng đi thăm bảo tàng.)


They haven't seen that movie before.

(Họ chưa từng xem bộ phim đó trước đây.)


He hasn't received any emails today.

(Hôm nay anh ấy vẫn chưa nhận được email.)

Ví dụ: 


Has she learned how to play the piano?

(Bạn đã từng học đàn Piano phải không?)


Have they experienced a solar eclipse?

(Bạn đã từng nhìn thấy Nhật thực chưa?)


Why has he been absent from work recently?

(Tại sao dạo này anh ấy không đi làm nhỉ?)


When have they last seen their grandparents?

(Lần cuối họ nhìn thấy ông bà là khi nào vậy?)



Trong đó:

  • S (subject): Chủ ngữ
  • Have/ has: trợ động từ
  • VpII: động từ phân từ II

 

*Lưu ý:

  • Chủ ngữ I/ you/ we/ they + have
  • Chủ ngữ he/ she/ it + has

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành

3. Cách dùng thì hiện tại hoàn thành

Diễn tả một sự việc, hành động trong quá khứ vẫn còn kéo dài đến hiện tại 

Ví dụ:

 

He has lived in that house since he moved to the city.

(Anh ấy đã sống trong căn nhà đó kể từ khi anh ấy chuyển đến thành phố.)

 

They have been married for 20 years.

(Họ đã kết hôn được 20 năm.)

 

Diễn tả hành động lặp đi lặp lại trong quá khứ

Ví dụ:

She has visited her grandparents every summer since she was a child.

(Cô ấy đã thăm ông bà mỗi mùa hè từ khi cô bé.)

 

We have gone camping in the mountains on many occasions.

(Chúng tôi đã đi cắm trại ở núi nhiều lần.)

 

Diễn tả một trải nghiệm mà tới thời điểm hiện tại mới có

Ví dụ:

 

This is the most delicious cake I have ever tasted.

(Đây là chiếc bánh ngon nhất mà tôi từng thử.)

 

I've met some famous actors in my career.

(Tôi đã gặp một số diễn viên nổi tiếng trong sự nghiệp của mình.)

Cách sử dụng đối với thì hiện tại hoàn thành

Cách sử dụng đối với thì hiện tại hoàn thành

 

Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra

Ví dụ:

 

Have you just bought that new phone?

(Bạn vừa mới mua chiếc điện thoại mới đó à?)

 

I've just received an email from my boss.

(Tôi vừa mới nhận được email từ sếp của mình.)

 

Diễn tả hành động, sự việc xảy ra nhưng không rõ ràng thời điểm hoặc không biết chính xác

Ví dụ:

Somebody has borrowed my umbrella. 

(Có người nào đó đã mượn cái ô của tôi.)

 

Have you seen my glasses? I can't find them. 

(Bạn có thấy kính của tôi không? Tôi không thể tìm thấy chúng.)

4. Dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành 

Để nhận biết thì hiện tại hoàn thành, bạn có thể dựa vào một số các từ/ cụm từ dưới đây: 

 

  • Never: chưa bao giờ
  • For: khoảng
  • Since: từ khi
  • Before: trước khi
  • After: sau khi
  • Yet: chưa từng
  • Ever: đã từng
  • Just/ recently/ lately: gần đây
  • Already: rồi
  • Until now/ so far/ up to now: cho đến giờ

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

Các dấu hiệu nhận biết thì hiện tại hoàn thành

5. Bài tập thì hiện tại hoàn thành

Bài 1: Điền “Since” hoặc”For” vào chỗ trống để hoàn thành câu

 

  1. How long __________ you lived in this city?

 

  1. We haven't seen each other __________ two months.

 

  1. Maria and Tom got married in 2005. They __________ been married for 18 years.

 

  1. I'm not hungry; I __________ just eaten lunch for an hour.

 

Bài tập 2: Sắp xếp các từ thành câu hoàn chỉnh.

 

  1. (for / never / been / to / I / Japan)

 

  1. (she / for / hours / reading / been / three)

 

  1. (just / it / was / sunny / has / so / today)

 

  1. (they / have / that / amazing / movie / seen / already)

 

Bài tập 3: Điền từ đúng vào chỗ trống.

 

  1. I __________ (live) in this house since I was a child.
  2. John __________ (not / finish) his project yet.
  3. She __________ (travel) to many countries in her life.
  4. How many books __________ you __________ (read) this year?
  5. They __________ (just / buy) a new car.
  6. She (never / be) ________________ to a music concert.
  7. They (just / finish) ________________ their homework.
  8. I (visit) ________________ my grandparents last weekend.
  9. He (already / eat) ________________ lunch.
  10. We (not / watch) ________________ that movie.



ĐÁP ÁN:

 

Bài tập 1:

 

1. Since              2. For                3. For                 4. For

 

Bài tập 2:

I have never been to Japan.

She has been reading for three hours.

It has just been so sunny today.

They have already seen that amazing movie.



Bài tập 3:

 

  1. have lived
  2. has not finished
  3. has traveled
  4. have; read
  5. have just bought
  6. has never been
  7. have just finished
  8. visited
  9. has already eaten
  10. have not watched

 

Trên đây là toàn bộ kiến thức cơ bản và quan trọng về thì hiện tại hoàn thành mà bạn học cần ghi nhớ. Hãy ôn tập và thực hành đều đặn để vận dụng thật tốt những kiến thức trên vào thực tiễn nhé. Ngoài ra đừng quên theo dõi Sedu Academy để tham khảo thêm vô vàn kiến thức tiếng Anh khác. Chúc các bạn học tốt!

Bài viết liên quan

Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Quy tắc sắp xếp tính từ trong tiếng Anh - mẹo ghi nhớ
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả