Kiến thức về thì tương lai tiếp diễn - cấu trúc, cách dùng, dấu hiệu nhận biết

kien-thuc-ve-thi-tuong-lai-tiep-dien-cong-thuc-va-cach-dung

Một trong những rào cản lớn nhất đối với một người mới học tiếng Anh là phải ghi nhớ ngữ pháp và áp dụng chúng một cách thuần thục. Việc hiểu rõ từng cấu trúc ngữ pháp là điều không hề dễ dàng, không kể đến chúng còn rất dễ bị nhầm lẫn với nhau, đặc biệt là ngữ pháp về thì - Tense. Để hỗ trợ bạn trong quá trình học Anh ngữ, Sedu Academy đã tổng hợp đầy đủ kiến thức về thì tương lai tiếp diễn - một thì khiến nhiều người mới học phải “ngán ngẩm”, còn người bị mất gốc tiếng Anh thì không nhớ nổi cách dùng. Hãy cùng tìm hiểu Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn thông qua bài viết sau bạn nhé!

Thế nào là thì tương lai tiếp diễn

thi-tuong-lai-tiep-dien-dung-de-lam-gi

Tương lai tiếp diễn hay Future Continuous Tense là thì dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.

Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn

cong-thuc-thi-tuong-lai-tiep-dien-va-cach-dung

Sau đây là những công thức Anh ngữ của thì tương lai tiếp diễn:

Dạng khẳng định

S + will + be + Ving

Trong đó:

S = Subject: Chủ ngữ

Will: trợ động từ thì tương lai

Ving: Động từ đuôi -ing

Ví dụ:

- I will be riding bicycle at 7 a.m tomorrow.

Tôi sẽ đang đi xe đạp lúc 7 giờ sáng mai.

- She will be working at company when I come back home.

Cô ấy sẽ đang làm việc tại công ty khi tôi về nhà.

Dạng phủ định

S + will not + be + V-ing

Ví dụ:

- Hena won’t be jogging at the park this time tomorrow.

Hena sẽ không chạy bộ ở công viên vào giờ này ngày mai.

- They won’t be watching TV when you come tomorrow morning.

Họ sẽ không xem TV khi bạn đến vào sáng mai.

Dạng nghi vấn

Khi đặt câu hỏi cho thì tương lai tiếp diễn, bạn sẽ có hai loại câu hỏi ghi nhớ:

Câu hỏi YES/NO question

Will + S + be + V-ing +…?

Trả lời: Yes, S + will/ No, S + won’t.

Ví dụ:

- Will you be hanging out with her at 8 o’clock tonight? ( Yes, I will./ No, I won’t)?

Bạn sẽ đang đi chơi với cô ấy lúc 8 giờ tối nay chứ? (Tôi có/Tôi không).

- Will Lucas be working when we visit him tomorrow? ( Yes, he will./ No, he won’t)? 

Lucas sẽ đang làm việc khi chúng tôi đến thăm anh ấy vào ngày mai chứ? 

(Anh ấy có/Anh ấy không).

Câu hỏi WH- question

WH-word + will + S + be + V-ing +…?

Ví dụ:

- What will Julia be doing at 10pm tomorrow?

Julia sẽ đang làm gì vào lúc 10 giờ tối ngày mai?

- Where will Sonata be staying when we visit him tonight?

Sonata sẽ đang ở đâu khi chúng tôi đến thăm anh ấy tối nay?

Cách dùng thì tương lai tiếp diễn

 

Tương lai tiếp diễn là một trong những thì có cách sử dụng khá dễ nhầm lẫn nếu người học không nắm rõ kiến thức. Đặc biệt, việc “lấy râu ông này cắm cằm bà kia” giữa các thì còn thường xảy ra ở những người mới học tiếng Anh hoặc người bị mất gốc Anh ngữ, lâu ngày không sử dụng ngôn ngữ này. Nếu bạn đang gặp phải vấn đề này thì hãy ghi lại ngay những cách dùng sau của thì tương lai tiếp diễn nhé!

Cách dùng tương lai tiếp diễn

Ví dụ về tương lai tiếp diễn

Diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra trong một thời điểm cụ thể hay ở một khoảng thời gian trong tương lai.

  • I will be eating dinner with my family at 8 p.m tomorrow. (Tôi sẽ đang ăn tối với gia đình vào lúc 8 giờ tối mai.)

→ Có thể thấy 8 giờ tối mai là thời gian xác định và việc ăn tối cùng gia đình sẽ đang được diễn ra vào thời điểm này. Vì vậy ta phải dùng thì tương lai tiếp diễn.

Diễn tả một hành động hay sự việc đang xảy ra trong tương lai thì có một hành động, sự việc khác xen vào hành động/sự việc đó.

LƯU Ý: Hành động/ sự việc xen vào phải được chia ở thì hiện tại đơn.

  • I will be coming to pick you up when the party ends. (Anh sẽ đang đến đón bạn em khi buổi tiệc kết thúc.)

→ Sự việc “đến đón” đang diễn ra thì sự việc “buổi tiệc kết thúc” xen ngang vào. Sự việc “anh đến đón em về” đã đang diễn ra được một khoảng thời gian rồi sự việc “buổi tiệc kết thúc” mới xảy ra. Cả hai sự việc đều xảy ra trong thì tương lai.

Mô tả một hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong tương lai.

  • Next week is Lunar New Year, I will be staying with my family for the next 9 days. (Tuần tới là Tết âm, tôi sẽ ở với gia đình trong 9 ngày tới.)

→ Việc “ở với gia đình trong 9 ngày tới” sẽ kéo dài liên tục trong tương lai (9 ngày tới).

Đề cập đến một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai đã có trong lịch trình, thời gian biểu định trước.

  • The football match will be starting at 3 p.m tomorrow. (Trận đấu bóng đá sẽ bắt đầu vào lúc 3 giờ chiều mai.)

→ việc “trận đấu bắt đầu vào lúc 3 giờ chiều mai” đã được dự định, lên kế hoạch sẵn từ trước.

Dùng để yêu cầu hay hỏi một cách lịch sự về một thông tin nào đó ở trong tương lai

  • Will you be bringing your girlfriend to my pub tonight?

 →Bạn sẽ rủ bạn gái của mình đến quán pub của tôi tối nay chứ?

Tương lai tiếp diễn kết hợp với “still” để chỉ những hành động đã xảy ra hiện tại và được cho là sẽ tiếp tục diễn ra ở tương lai

  • Tomorrow he will still be standing in front of the park to wait for her.

→  Ngày mai anh ấy vẫn sẽ đang đứng trước công viên đợi cô.

Diễn tả những hành động diễn ra song song với nhau nhằm mô tả một không khí, khung cảnh tại một thời điểm cụ thể trong tương lai

  • When I climb to the top of the mountain, everybody is going to be having lunch. Some will be taking a rest. Others are going to be taking picture.

→  Khi tôi leo lên đỉnh núi, mọi người chắc đang chuẩn bị ăn trưa. Một số sẽ đang nghỉ ngơi. Những người khác thì sẽ đang chụp ảnh.

Dấu hiệu tương lai tiếp diễn cần ghi nhớ

Để biết được một câu văn có phải là thì tương lai tiếp diễn hay không, bạn hãy dựa trên các dấu hiệu tương lai tiếp diễn sau:

- At this/ that + time/ moment + khoảng thời gian trong tương lai (at this moment tomorrow,…)

- At + thời điểm xác định trong tương lai (at 5 p.m tomorrow)

- …when + mệnh đề chia thì hiện tại đơn (when you come,…)

- Từ nhận biết thì tương lai tiếp diễn: In the future, next year, next week, next time, soon.

Ngoài ra, nếu trong câu có sử dụng các động từ chính như “expect” hay “guess” thì câu cũng thường được chia ở thì tương lai tiếp diễn. Đây cũng là dấu hiệu thì tương lai tiếp diễn hay gặp trong các bài thi.

Lưu ý khi Sử dụng thì tương lai tiếp diễn

- Mệnh đề bắt đầu với các từ "when, while, before, after, by the time, as soon as, if, unless…" thì không dùng thì tương lai tiếp diễn mà dùng hiện tại tiếp diễn.

- Những từ "be, cost, fit, belong, have,hope, like, love, prefer, believe, know, think, hear, see, smell,..." không hoặc hiếm dùng ở dạng tiếp diễn nói chung và thì tương lai tiếp diễn nói riêng.

- Câu bị động: S + will be being + VpII.

Trên đây là những kiến thức quan trọng nhất về thì tương lai tiếp diễn. Mong rằng thông qua nội dung được chia sẻ, bạn đọc sẽ hiểu hơn về loại thì này và áp dụng thật tốt vào Anh ngữ.

Xem thêm về: Chủ đề các kiến thức tiếng anh

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả