Cấu trúc deny + gì cho đúng? Cách dùng và ví dụ chi tiết

Cấu trúc deny + gì thì đúng cách dùng động từ deny

Khi muốn từ chối/chối bỏ một việc hay một điều gì đó, có phải bạn sẽ sử dụng ngay động từ “deny” để thể hiện ý tứ trong câu văn hay không?  Vậy deny + gì, denied + ing hay Deny to V, bạn đã rõ toàn bộ công thức cần thiết hay chưa? Nếu vẫn còn mơ hồ trong cách sử dụng cấu trúc deny này, bài viết sau sẽ hướng dẫn bạn deny + gì cho đúng cùng các cách dùng và ví dụ chi tiết.

Khái niệm động từ Deny

Trong tiếng Anh, Deny được sử dụng với lớp nghĩa “phủ nhận điều gì đó”. 

Ví dụ:

- Susie denies breaking into the zoo at night. (Susie phủ nhận việc đột nhập sở thú vào ban đêm.)

- Jackie denied that He tells the lie to his friends. (Jackie phủ nhận việc Anh nói dối với bạn bè của mình.)

Cấu trúc deny + gì thì đúng công thức?

Hướng dẫn công thức động từ Deny đúng nhất

Trong ngữ pháp tiếng Anh, cấu trúc denied + v gì, Denied to or ing hay Denied of. Dưới đây là cách sử dụng chính xác deny + gì.

Khi vận dụng Anh ngữ, cấu trúc deny có thể kết hợp với động từ thêm “-ing” (V-ing) hoặc một mệnh đề. Cụ thể như sau:

Cấu trúc deny + gì? Deny + Ving

Tại dạng cấu trúc này, theo sau deny trong câu sẽ là một danh động từ hay một cụm danh động từ.

Ví dụ:

- He denied locking the door. (Anh ta phủ nhận việc khóa cửa.)

- Tian denies racing a car at night. (Tian phủ nhận việc đua xe vào ban đêm.)

Cấu trúc deny + gì? Deny + Something

Cấu trúc này được sử dụng khi muốn diễn tả việc ai đó phủ nhận một điều gì đó.

Ví dụ:

- Sasha denies the final result of the match. (Sasha phủ nhận kết quả cuối cùng của trận đấu.)

- Barcode denied his indifference to brothers. (Barcode phủ nhận sự thờ ơ của mình với các anh em.)

Cấu trúc deny + gì? Deny + that clause

Khi dùng trong tiếng Anh, ngoài đứng trước một cụm từ thì deny còn có thể đứng trước một mệnh đề.

Ví dụ:

- We denied that we abused her. (Chúng tôi phủ nhận rằng chúng tôi đã bạo lực cô ấy.)

- Hieu denies that he drinks all the milk stored in the house. (Hiếu phủ nhận việc mình uống hết sữa dự trữ trong nhà.) 

Phân biệt Cấu trúc deny và Cấu trúc refuse

Hướng dẫn phân biệt động từ deny và refuse đúng nhất 

Hai dạng cấu trúc này đều có thể được sử dụng dưới dạng câu phủ định trong tiếng Anh. Tuy nhiên, chúng sẽ không dùng tới các từ phủ định, bởi vì bản chất “deny” hay “refuse” đã là những từ mang ngữ nghĩa phủ định rồi.

Đặt lên bàn cân so sánh cách dùng deny và việc vận dụng cấu trúc refuse thì hàm nghĩa phủ định của refuse được thể hiện bằng ngữ pháp và ý nghĩa diễn đạt có phần khác biệt. Bạn có thể hình dùng thông qua những công thức của refuse gồm:

Cấu trúc refuse 1: Refuse + Something - Mang nghĩa từ chối chứ không phải phủ nhận.

Ví dụ

- He refused Gucci’s invitation. (Anh ấy đã từ chối lời mời của Gucci.)

- Miin refuses dance pairing with Lay. (Miin từ chối nhảy cặp với Lay.)

Cấu trúc refuse 2: Refuse + to V - Sẽ không thêm Ving phía sau giống công thức deny. Theo sau refuse sẽ là một động từ nguyên thể để tạo ra một cụm động từ nguyên mẫu trong tiếng Anh.

Ví dụ:

- Son refused to study in the library with Ha. (Sơn không chịu học trong thư viện với Hà.)

- Pal refuses to be a model in the next fashion contest. (Pal từ chối làm người mẫu trong cuộc thi thời trang tiếp theo.) 

CHÚ Ý:

Trong cụm deny + gì, deny có thể đứng trước một mệnh đề còn refuse thì không.

Bài tập ôn luyện cấu trúc deny + gì

  1. Fill in the blanks with the correct form of the verbs 'deny' or 'refuse'. The first one has been done for you.
  2. The bully ....... denied........ that he had struck the little boy.
  3. I asked her to give me the book, but she........
  4. He was punished for........... to obey the teacher.
  5. My neighbour ............. that he had committed the crime.
  6. He wanted to lend me some money, but I...........his kind offer.
  7. The robber...........the charges against him.

Answer:

2) refused

3) denying

4) refused

5) denied to

6) denied

https://brainly.in/question/10761733

  1. Complete these sentences with an opposite of the verb in BOLD. Use the words from the box. Make sure that you use the correct form of each verb. The first one has been done for you.

ABSENT - BORROW - BRIGHT - CATCH - DEFEND - DEPART - DENY - FAIL - FILL - FORBID - GUILTY - MINOR - PERMANENT - PUBLIC - PUNISH - RECEIVE - SAVE - SET - VOLUNTARY - WEAK

  1. Although we missed our train to the airport, we still managed to catch our plane.
  2. We didn’t spend much money. In fact, we managed to __________________ a lot of it.
  3. The train arrives at the station at 4 and it __________________ 10 minutes later.
  4. After he had emptied the bottle, he __________________ it with water.
  5. “Can you lend me € 10?” - “No way! - The last time you __________________ money from me, you never gave it back!”
  6. The principal doesn’t allow smoking at school. In fact, he __________________

everything that is bad for our health.

  1. Did he confess to stealing your money? - No, he __________________ everything.
  2. In summer, the sun rises at about 5 o’clock and doesn’t __________________ until after nine in the evening.
  3. There are some things you can do in private that you should never do in ___________.

10.He didn’t pass his exam. In fact, he __________________ with a very low score.

11.Our teacher rewarded all the good students but decided to __________________ all the

bad ones.

12.Although I sent the letter on Monday, she didn't __________________ it until Friday.

13.At the end of the long, dim tunnel we could see a __________________ shining light.

14.If you are attacked on the street, there are several ways you can ________________ yourself.

15.It was only a temporary job until I could find something more __________________.

16.The thief said he was innocent, but the judge decided he was __________________.

17.Half of the students were present, but the other half were __________________.

18.Attendance at class is compulsory, but the afternoon social programmes are

__________________.

19.There have been a few major accidents on this road, but fortunately the injuries have been __________________.

20.I prefer strong to __________________ coffee.

Answer:

  1. catch
  2. save
  3. departs
  4. filled
  5. borrowed
  6. forbids
  7. denied
  8. set
  9. public
  10. failed
  11. punish
  12. receive
  13. bright
  14. defend
  15. permanent
  16. guilty
  17. absent
  18. voluntary
  19. minor
  20. weak

https://www.english-practice.at/b2/vocabulary/general-vocabulary/gv009-opposites.pdf

Trên đây là toàn bộ kiến thức giải đáp cho thắc mắc deny + gì cũng như cách phân biệt khi nào dùng deny, khi nào dùng refuse và chúng khác nhau thế nào. Bạn có thể luyện tập ngay lập tức với hai bài tập mà chúng tôi đưa ra để thực hành ghi nhớ phương pháp sử dụng cấu trúc deny sao cho đúng.

Hướng dẫn công thức: Expect + gì thì đúng 

Tham khảo ngay: học ielts 1 kèm 1 hà nội

Tham Khảo ngay: luyện thi ielts cấp tốc

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Rút gọn chủ ngữ trong tiếng Anh với 4 cách đơn giản, dễ nhớ
Rút gọn chủ ngữ trong tiếng Anh với 4 cách đơn giản, dễ nhớ