3 cấu trúc forget bạn nhất định phải nhớ. Phân biệt với regret và remember

cau-truc-forget-trong-tieng-anh

Cấu trúc forget là chủ điểm kiến thức rất phổ biến. Bởi lẽ nó không chỉ trải dài trong các dạng bài tập, bài thi mà còn đồng hành với người học trong cả cuộc sống thường nhật. Tuy nhiên, do các công thức của forget rất dễ nhầm lẫn nên nhiều người đã mất điểm một cách đáng tiếc ở phần câu hỏi liên quan. Để giúp bạn đọc hiểu rõ và nhớ nhanh forget + ving hay to v, Sedu Academy sẽ giải đáp chi tiết 3 cấu trúc forget trong tiếng Anh.

Forget tiếng Anh là gì?

dinh-nghia-cau-truc-forget-trong-tieng-anh

Về định nghĩa: Bạn có thể hiểu “forget” là “quên”, không nhớ đến điều gì hay coi thường/coi nhẹ.

Về dạng quá khứ và phân từ hai của “forget”:

Forget quá khứ là forgot. Forget PII là forgotten.

Ví dụ:

- I will never forget what you have done to me.

Tôi sẽ không bao giờ quên những gì bạn đã làm với tôi.

- I forgot to return the phone charger to Hoa.

Tôi quên trả lại cục sạc điện thoại cho Hoa.

- Marina has forgotten the note C in the guitar chord.

Marina đã quên nốt C trong hợp âm guitar.

Cách dùng đúng của cấu trúc forget trong tiếng Anh:

- Mô tả việc ai đó quên làm gì.

- Diễn tả ai đó đã quên đã làm gì.

- Thể hiện việc ai đó đã quên điều gì.

Chi tiết cách dùng cấu trúc forget

cau-truc-forget-trong-tieng-anh (1)

Forget có thể kết hợp với một động từ nguyên thể thêm to, chính là forget + to v hoặc một động từ nguyên thể thêm ing - forget + ving. Mỗi trường hợp này sẽ mang sắc thái nghĩa khác nhau, vì thế hãy ghi nhớ đầy đủ công thức và cách dùng của cấu trúc forget sau đây bạn nhé:

Forget + to V0

Cách dùng:

Biểu thị ai đó đã quên mất một việc mà họ phải làm.

Công thức 1:

S + forget + to V (Quên làm việc gì)

Ví dụ:

  1. I will start my new job tomorrow, but I forgot to buy some new notebooks.

Tôi sẽ bắt đầu công việc mới của mình vào ngày mai, nhưng tôi đã quên mua một số cuốn sổ mới.

  1. Lucas forgot to cook dinner today.

Lucas quên nấu bữa tối hôm nay.

Công thức 2:

Don’t + forget + to V 

(Nhắc nhở cho ai đó đừng quên làm việc gì)

Ví dụ:

  1. Don't forget to bring along the Identity Card!

Đừng quên mang theo Chứng Minh Nhân Dân nhé!

  1. Don't forget to arrive on time!

Đừng quên đến đúng giờ!

Forget + Ving

Cách dùng:

Diễn tả ai đó quên mất một việc mà họ đã làm trong quá khứ.

Công thức:

S + forget + V_ing (Quên đã làm gì)

Ví dụ:

  1. Hana got to the office by Grab this morning because she forgot taking the key out of the trunk.

Hana đến văn phòng bằng Grab sáng nay vì cô ấy quên lấy chìa khóa ra khỏi cốp xe.

  1. He forgot doing the Maths homework.

Anh ấy quên làm bài tập môn Toán.

Forget + About

Cách dùng:

Diễn tả việc chủ ngữ đã quên đi một người hay một việc nào đó.

S+ forget + about + N/V_ing 

Ví dụ:

  1. I forgot about my nightmare yesterday.

Tôi quên mất cơn ác mộng ngày hôm qua.

  1. Joel forgot about telling Vasco his phone number.

Joel quên nói với Vasco số điện thoại của mình.

Phân biệt cấu trúc forget với regret và remember

phan-biet-regret, remember va forget

Bên cạnh cấu trúc forget, trong tiếng Anh còn có một số động từ khác có công thức tương tự như forget khi kết hợp với to V và V_ing. Hai cấu trúc dễ nhầm lẫn với forget nhất chính là cấu trúc regret và cấu trúc remember. Hãy cùng phân biệt chúng để lĩnh trọn điểm Anh ngữ nào!

Đối với cấu trúc remember

Động từ trái nghĩa của forgot chính là remember - Nhớ. Đây là loại từ vựng rất thường xuyên “góp mặt” trong các dạng bài tập về cặp từ trái nghĩa. Và tất nhiên, giống như cấu trúc forget, remember + to V và remember + Ving.

Trong đó:

Cấu trúc remember + to V: nghĩa nhớ phải làm gì đó.

Ví dụ:

Remember to get up early to get a ticket!

Nhớ dậy sớm để lấy vé.

Remember to pay this month's electric invoice!

Nhớ thanh toán hóa đơn tiền điện tháng này nhé!

Cấu trúc remember + Ving: nghĩa là nhớ đã làm gì.

Ví dụ:

  1. I remember seeing your boyfriend at the theater.

Tôi nhớ đã gặp bạn trai của bạn tại nhà hát.

  1. I remember reminding him.

Tôi nhớ đã nhắc nhở anh ấy.

Lưu ý:

Chắc hẳn lúc này bạn đọc đã phát hiện ra Don’t forget …= Remember…

=> Don’t forget to invite her to your birthday party.

Đừng quên mời cô ấy đến bữa tiệc sinh nhật của bạn.

= Remember to invite her to your birthday party.

Hãy nhớ mời cô ấy đến bữa tiệc sinh nhật của bạn.

Đối với cấu trúc regret

Nghĩa của regret là lòng thương tiếc hay nỗi ân hận. Khi regret + V và regret + Ving chúng sẽ mang hai lớp nghĩa khác nhau.

Cấu trúc regret + to V: lấy làm tiếc khi làm việc gì đó (thông báo một việc gì đó). Thông thường theo sau “regret” lúc này sẽ là các động từ inform, announce, tell, say…

Ví dụ:

I regret to announce that you have failed the interview.

Tôi rất tiếc phải thông báo rằng bạn đã trượt cuộc phỏng vấn.

Cấu trúc regret + (not) Ving: hối hận vì đã làm một việc nào đó.

Tại cách dùng này, regret diễn đạt nỗi hối hận vì đã làm gì hoặc không làm gì trong quá khứ.

Ví dụ:

I regret not learning harder in the past.

Tôi hối hận vì đã không học tập chăm chỉ hơn trong quá khứ.

 

Bắt tay vào thực hành ngay bài tập cấu trúc regret sau đây:

Remember and forget: Put in the to-infinitive or the -ing form of the verbs.

Laura: Did you remember (0) . . . . . .to pick . . . . . . (pick) up those photos today?

Trevor: What photos?

Laura: Oh, no. I can remember (1) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (mention) it to you only this morning.

Trevor: I can’t remember (2) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (agree) to pick up some photos.

Laura: Well, don’t forget (3) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (call) at the shop for them tomorrow.

You’ve got a terrible memory. Yesterday you forgot (4) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (lock)

the door.

Trevor: I’m sure I didn’t forget (5) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (lock) it. I can clearly remember (6) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (look) for my keys. They were in my pocket.

Laura: You ought to write notes to yourself to remind you.

Trevor: That wouldn’t be any good. I’d never remember (7) . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . (look) at them!

Kiến thức về cấu trúc forget đã được chia sẻ chi tiết trong bài viết trên đây. Mong rằng những nội dung này sẽ hỗ trợ một cách hữu ích nhất cho bạn đọc!

Hướng dẫn sử dụng: Cấu trúc admitted + gì trong tiếng anh

Tham khảo thêm: Đầy đủ dạng bài tập passive voice 

Xem thêm về: Chủ đề các kiến thức tiếng anh

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Rút gọn chủ ngữ trong tiếng Anh với 4 cách đơn giản, dễ nhớ
Rút gọn chủ ngữ trong tiếng Anh với 4 cách đơn giản, dễ nhớ