Chi tiết cấu trúc provide. Phân biệt provide với offer, supply và give

chi-tiet-cong-thuc-cau-truc-provide-trong-tieng-anh

Yêu cầu nắm vững cấu trúc provide là một trong những “trở ngại” bạn cần vượt qua khi muốn đạt được thành tích Anh ngữ. Qua đó, bạn cần hiểu được provided + gì? provide + giới từ gì? provide to'' or for? Đặc biệt là biết chắc khi nào nên dùng provide, khi nào nên sử dụng các động từ offer, supply hay give. Tại bài viết sau đây, Sedu Academy sẽ giúp bạn học làm rõ cách dùng cấu trúc provide cũng như phân biệt provide với những động từ gần nghĩa.

Cấu trúc provide là gì?

Cấu trúc provide là một chủ điểm Anh ngữ quan trọng, bao gồm cả trong bài thi và trong đời sống giao tiếp thường nhật. 

- “Provide” ở dạng ngoại động từ có nghĩa là cung cấp hay cho ai đó thứ họ muốn hoặc cần.

Ví dụ:

This kind of fan provides a humidification function.

Loại quạt này có chức năng tạo ẩm.

Khi xét theo nghĩa “to give something to someone” thì “provide” đồng nghĩa với các động từ “offer”, “supply” và “give”.

- Trích dẫn từ từ điển Cambridge, ta còn biết thêm một khái niệm khác của “provide” trong lĩnh vực luật pháp là: “(of a law or decision) to say that something must happen if particular conditions exist” - hiểu là “đưa ra quy định để tuyên bố rằng một điều gì đó phải xảy ra trong điều kiện cụ thể”.

Ví dụ:

Contract law provides that an agreement can only be terminated with the consent of the parties.

Luật hợp đồng quy định rằng một thỏa thuận chỉ có thể được chấm dứt khi có sự đồng ý của các bên.

- Cambridge Dictionary còn chỉ ra rằng “provide” có nghĩa “khiến cho thứ gì đó xảy ra hoặc tồn tại” khi đặt vào hoàn cảnh luật pháp hoặc hợp đồng.

Ví dụ:

The contract provides that the buyer must pay the premium.

Hợp đồng quy định rằng người mua phải trả phí bảo hiểm.

Cách dùng cấu trúc provide trong Anh ngữ 

cong-thuc-cach-dung-cau-truc-provide

Không ít bạn học thắc mắc rằng cấu trúc Provide sth to sb or for sb, thì câu trả lời là Provide to không đúng. Thông thường, “Provide” sẽ đi với các giới từ “with”, “for”, “that” để tạo thành các cụm động từ mang ý nghĩa khác nhau. 

Sau đây là những công thức đúng của cấu trúc provide:

Provide sb with sth - khi cung cấp một cái gì đó cho ai đó

Công thức:

1. S + Provide sb with sth - dạng chủ động

2. Somebody + be + provided + with + something (+ by …) - dạng bị động

Đây là trường hợp Cấu trúc provide sb with sth được dùng với nghĩa  “to give something to someone”.

Ví dụ:

- The evidence on the table provided me with a lot of useful information.

Bằng chứng trên bàn đã cung cấp cho tôi rất nhiều thông tin hữu ích.

- Law school students are provided with food during the peak of the epidemic.

Sinh viên trường luật được cung cấp thức ăn trong thời kỳ đỉnh dịch.

Cấu trúc provide + that + mệnh đề - “miễn là”, “chỉ cần”, “với điều kiện là”

Công thức:

S + V, provided/providing that + clause (mệnh đề S + V)

Cách dùng nà có nghĩa tương đương cấu trúc If hay Only if.

Ví dụ:

- The terms of the transaction between the two sides will remain the same, provided that the embargo is lifted.

Các điều khoản giao dịch giữa hai bên sẽ được giữ nguyên miễn là lệnh cấm vận được dỡ bỏ.

- You could be the top providing that you knock him down.

Bạn có thể là người đứng đầu chỉ cần bạn hạ gục anh ta.

Provide + for với 2 cách dùng

Công thức:

S + provide + for + sb

Cách dùng thứ nhất:

Áp dụng “provide + for” khi cần diễn tả hành động chu cấp, chăm sóc ai đó về thức ăn, quần áo,... trong cuộc sống.

Ví dụ:

The court ruled that the father was obliged to provide for the mother and the child each month.

Tòa án phán quyết rằng người cha có nghĩa vụ phải chu cấp cho người mẹ và đứa trẻ hàng tháng.

Cách dùng thứ hai:

Sử dụng dạng công thức trên khi thể hiện hành động chuẩn bị, lên kế hoạch nhằm phòng bị cho các sự kiện (thường là tiêu cực) có thể xảy ra. Thêm vào đó, cách dùng này cũng dùng cho nghĩa hành động quy định, thực thi điều gì hay thi hành luật nào đó.

Ví dụ:

The Da Nang authority needs to provide for people evacuation before the upcoming big storm.

Chính quyền Đà Nẵng cần đưa ra phương án sơ tán người dân trước cơn bão lớn sắp tới.

Phân biệt provide với offer, supply, give

phan-biet-cau-truc-provide-supply-give (2)

Để có thể đạt điểm cao trong bài thi tiếng Anh, bạn cần nắm rõ cách vận dụng mỗi loại động từ provide, offer, supply và give. Hướng dẫn phân biệt phương thức dùng cấu trúc provide so với những động từ tương tự về nghĩa được trình bày theo bảng sau:

Provide (v)

Offer (v)

Cung cấp hay làm điều gì đó có sẵn cho người khác dùng.

Provide chính là động từ phổ biến nhất được dùng mỗi khi cần diễn đạt nghĩa “cung cấp”. Xét theo góc độ khác biệt giữa provide với offer, supply và give thì ta thấy:

1 - “provide” nhấn mạnh việc cung cấp, đưa sẵn những thứ mình có với số lượng bất kỳ. Do đó “provide” khác biệt với “supply” - động từ áp dụng với sản phẩm, hàng hóa được cung ứng với số lượng lớn.

2 - không sử dụng “provide” khi nói về việc tặng quà cho ai đó, động từ “give” sẽ phù hợp hơn.

3 - “provide” không có nghĩa cung cấp điều gì đó theo hướng trao cơ hội đi kèm, vì nó là hướng dùng của “offer”.

Sẵn lòng làm gì, cung cấp đến thứ gì hoặc trao đi cơ hội cho điều gì đó.

Mặc dù có lớp nghĩa “cung cấp” nhưng offer cũng khác biệt. Ngoại trừ những phân tích từ “provide”, “offer” còn tồn tại hai điểm nhận biết sau:

1 - “offer” nhấn mạnh yếu tố “sẵn lòng làm hay cung cấp”. Vậy nên khi dùng “offer”, người nói/người viết thể hiện sự tình nguyện, không bắt buộc. Sự sẵn lòng cung cấp này là đặc điểm mà provide, supply hay give không đề cập đến.

2 - “offer” thường được dùng ở ngữ cảnh trao đi cơ hội, như job offer hay discount offer,….

Supply (v;n)

Give (v)

Cung cấp thứ gì đó cho ai đó đang cần, đặc biệt là với số lượng lớn.

“Supply” cũng hiểu là “cung cấp” tuy nhiên như đã phân tích thì khi dùng “supply”, ta sẽ nhấn mạnh đến số lượng lớn thứ mà ta cung cấp. Thông thường, “supply” được sử dụng trong lĩnh vực sản xuất, cung ứng hàng hóa hay dịch vụ.

“Give” là cung cấp, trao thứ gì đó cho ai đó sử dụng hay tặng quà.

“Give” chính là động từ được dùng nhiều nhất với nghĩa “cho”. Nó mang tính ít trang trọng hơn và việc “cho” này thường được ưu tiên sử dụng trong ngữ cảnh nhỏ lẻ. Ngoài ra, “give” còn được dùng khi ta muốn tặng quà cho ai đó. 

Trên đây là toàn bộ kiến thức quan trọng liên quan đến cấu trúc provide. Mong rằng thông qua bài viết, bạn học có thể vận dụng thuần thuận chủ điểm Anh ngữ này trong quá trình làm bài tập, thi cử và thực hành.

Hướng dẫn sử dụng: Cấu trúc admitted + gì trong tiếng anh

Tham khảo thêm: Đầy đủ dạng bài tập passive voice 

Xem thêm về: Chủ đề các kiến thức tiếng anh

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả