Cách dùng despite, in spite of và chuyển đổi sang although

despite-va-in-spite-of-trong-tieng-anh

Những cấu trúc Despite in spite of, although, though, even though là những chủ điểm thường xuyên xuất hiện ở cả văn nói và văn viết. Những liên từ này trong tiếng Việt có chung một nét nghĩa là “mặc dù”. Tuy vậy, cách áp dụng chúng vào tiếng Anh là không giống nhau. Trong bài viết sau, Sedu Academy sẽ giúp bạn chỉ ra cách dùng despite, in spite of cùng phương thức chuyển đổi sang câu văn có chứa despite, in spite of sang dạng câu sử dụng although. Theo dõi bài viết sau để nắm được chi tiết kiến thức nhé!  

Bật mí cách dùng despite, in spite of

Về cách dùng despite, in spite of trong tiếng Anh

cong-thuc-despite-va-in-spite-of-trong-tieng-anh

Despite và In spite of dùng để nối một hay cụm danh từ, V-ing với một mệnh đề khác theo sau. Cụ thể, đây là những giới từ thể hiện sự nhượng bộ và sự tương phản của hai sự vật, sự việc trong câu. Lưu ý với những bạn sử dụng Despite of hay tìm kiếm despite of + gì thì đây là cách dùng sai, cách dùng despite đúng và chi tiết được thể hiện ngay tại phần sau đây.

Công thức despite, in spite of và ví dụ chi tiết

cong-thuc-cau-truc-despite

Sau đây là công thức thể hiện cạc dùng despite, in spite of trong tiếng Anh:

Despite/In spite of + N/N phrase/V-ing, S + V + …

S + V + … despite/in spite of + N/N phrase/V-ing.

Hãy nhớ thêm dấu phẩy “,” khi kết thúc mệnh đề có chứa despite và in spite of ở đầu câu bạn nhé!

Ví dụ:

- Despite the heavy rain, Milan still went to the competition on time.

Bất chấp trời mưa to, Milan vẫn đến thi đấu đúng giờ.

Đi sau despite là cụm danh từ “the heavy rain”.

- In spite of having a stomachache, Kinn still refused to take medicine.

Mặc dù bị đau bụng nhưng Kinn vẫn không chịu uống thuốc.

Sau in spite of là cụm “having a stomachache” với V-ing “having”.

- My old age neighbour still exercises daily despite his sore legs.

Người hàng xóm tuổi cao của tôi vẫn tập thể dục hàng ngày mặc dù bị đau chân.

Cụm danh từ “his sore legs” đặt sau despite.

- Lune didn't pass the speaking test in spite of practising hard.

Lune đã không vượt qua bài kiểm tra nói mặc dù đã luyện tập chăm chỉ.

Sau in spite of là cụm V-ing “practising hard”.

Lưu ý khi áp dụng cách dùng despite, in spite of

Về cách dùng despite the fact that

Công thức:

Despite/ In spite of the fact that + clause, main clause 

Cách dùng despite the fact that:

Tương tự như cấu trúc despite/ in spite of, despite/ in spite of the fact that dùng khi diễn tả sự nhượng bộ, đối lập giữa hai mệnh đề trong câu. Hai cấu trúc này đều có nghĩa “mặc dù”. Tuy nhiên, bạn hãy nhớ rằng sau despite/ in spite of the fact that là một “mệnh đề” thay vì cụm danh từ hay V-ing.

Ví dụ:

- Despite the fact that Lana’s not good at Spanish, she still tries to talk with native speakers. 

Mặc dù thực tế là Lana không giỏi tiếng Tây Ban Nha, cô ấy vẫn cố gắng nói chuyện với người bản xứ.

Sau "despite the fact that" chính là mệnh đề “Lan’s not good at Spanish”.

- Bill has a very good feeling for Paul in spite of the fact that they just met for the first time. 

Bill có cảm tình rất tốt với Paul mặc dù họ mới gặp nhau lần đầu.

Mệnh đề “they just met for the first time” theo sau “in spite of the fact that”.

Mệnh đề despite và in spite of có thể đứng đầu câu hoặc giữa câu

Lưu ý:

Cấu trúc despite hay in spite of không nhất thiết phải đứng ở đầu câu. Chúng có thể được đặt ở mệnh đề đầu tiên hay mệnh đề theo sau đều được.

Ví dụ:

- Despite the stomach pain, she still eats spicy and sour food.

Dù bị đau dạ dày nhưng cô vẫn ăn đồ cay và chua.

- She still eats spicy and sour food despite the stomach pain.

Cô ấy vẫn ăn cay và chua mặc dù bị đau dạ dày.

Tham khảo thêm: In spite of nghĩa là gì ?

Chuyển đổi câu giữa cách dùng despite, in spite of và although

phan-biet-cach-dung-cau-truc-although-though-DESPITE-IN-SPITE-OF

Để biết cách sử dụng although despite, in spite of, trước tiên, bạn cần nắm được nguyên tắc chung khi chuyển đổi câu giữa cách dùng despite và cấu trúc although.

Although/ though + mệnh đề => Despite/ In spite of + cụm danh từ/ V-ing.

Nếu chủ ngữ là danh từ + be + tính từ

Công thức:

Although + S + V chuyển => Despite/ In spite of + a/an/the + adj + N.

Đặt trước danh từ là tính từ và lược bỏ động từ to be.

Ví dụ:

Although the weather was hot, I still decided to wear a turtleneck sweater.

=> Despite the hot weather, I still decided to wear a turtleneck sweater.

Mặc dù thời tiết nóng nực nhưng tôi vẫn quyết định mặc áo len cao cổ.

Trường hợp chủ ngữ của 2 mệnh đề giống nhau

Cách chuyển:

Nếu bắt gặp câu văn có chủ ngữ của hai mệnh đề giống nhau, để chuyển về cấu trúc despite, ta bỏ chủ ngữ và thêm “ing” vào động từ.

Ví dụ:

Although Palm has broken legs, he still went to work as normal.

=> Despite Palm's broken legs, he still went to work as normal.

Dù bị gãy chân nhưng Palm vẫn đi làm bình thường.

=> Mặc dù Palm bị gãy chân nhưng anh ấy vẫn đi làm bình thường.

Trường hợp chủ ngữ là đại từ + be + tính từ 

Cách chuyển:

Muốn chuyển đổi câu từ cấu trúc although sang cấu trúc despite tại trường hợp chủ ngữ là đại từ + be + tính từ, ta đổi tính từ thành danh từ và bỏ đi động từ to be.

Ví dụ:

Although Malin is careful, she still forgets her identity card when she goes out.

Dù cẩn thận nhưng MaLin vẫn để quên chứng minh nhân dân khi ra ngoài.

Despite Malin's carefulness, she still forgets her identity card when she goes out.

Dù Malin rất cẩn thận nhưng cô vẫn để quên chứng minh nhân dân khi ra ngoài.

Tất cả những thắc mắc liên quan đến cách dùng despite, in spite of và làm sao để chuyển đổi sang “although” đã được Sedu Academy giải đáp trong bài viết trên đây. Hi vọng sau nội dung được chia sẻ, bạn đọc có thể cải thiện khả năng Anh ngữ của mình.

Ưu đãi: Đăng kí khóa học ielts online

Tìm hiểu thêm: Nghĩa cụm từ Even though là gì ?

Tìm hiểu thêm: Cụm từ in spite of + gì ?

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

 

 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả