5 phút hiểu rõ câu khẳng định là gì? Cách đổi sang câu phủ định và nghi vấn

kien-thuc-cau-khoang-dinh-la-gi

Ngay khi mới tiếp xúc với Anh ngữ, người học sẽ được hướng dẫn cách sử dụng câu khẳng định, phủ định, nghi vấn - chủ điểm cơ bản của tiếng Anh. Để hỗ trợ những ai mới bắt đầu học tiếng Anh hay bị mất gốc, Sedu Academy sẽ giúp bạn làm rõ câu khẳng định là gì? Dùng như thế nào? Làm sao chuyển đổi từ câu khẳng định sang câu phủ định và nghi vấn? thông qua bài viết sau.

Câu khẳng định trong tiếng Anh là gì?

Câu khẳng định là chủ đề được biết đến với tên gọi “affirmative sentences” - hay còn được gọi là câu trần thuật/câu kể. Đây là loại câu dùng để thể hiện, diễn tả các thông tin, sự vật, sự việc hay hiện tượng nào đó, nó mang tính xác thực thông tin và nội dung. Thông thường, loại câu này sẽ kết thúc bằng dấu chấm câu.

Ví dụ câu khẳng định giúp bạn hiểu rõ:

- Luca is the most handsome man I have ever seen.

Luca là người đàn ông đẹp trai nhất mà tôi từng thấy.

- Hachiko the dog waits for its owner at the train station every day.

Chú chó Hachiko ngày nào cũng đợi chủ ở nhà ga.

- I have to finish my work before I go home.

Tôi phải hoàn thành công việc trước khi về nhà.

Chi tiết công thức câu khẳng định

cau-truc-khang-dinh-voi-cac-thi-don

Muốn hiểu rõ hoàn toàn câu khẳng định là gì, bạn cần biết cách vận dụng thuần thục các công thức của chủ điểm Anh ngữ này. 

Trong tiếng Anh, câu khẳng định sẽ được chia làm 3 loại chính dựa trên động từ trong câu mà nó bao hàm. Sau đây là đầy đủ các công thức của câu khẳng định.

Dạng có chứa động từ tobe

Ở đây, công thức câu khẳng định là gì?

S + to be + O

Cấu trúc chung của câu khẳng định sẽ chứa động từ tobe - chia theo chủ ngữ và thì (tense) trong hoàn cảnh nói.

Ví dụ:

  1. My name is Jay Hong.

Tên tôi là Jay Hong.

  1. Landmark 81 is the highest tower in Vietnam.

Landmark 81 là tòa nhà cao nhất tại Việt Nam.

Xét theo từng thì, ta sẽ có chi tiết công thức câu khẳng định có chứa động từ tobe như sau:

Tense (Thì )

Công thức

Ví dụ

Past Simple - Quá khứ đơn

S + was/were + O

I was at the Year End Party during the time of the case.

Tôi có mặt tại Year End Party trong thời gian xảy ra vụ án.

Present Simple - Hiện tại đơn

S + is/am/are + O

I am here now with all of my glory.

Bây giờ tôi ở đây với tất cả vinh quang của mình.

Simple Future - Tương lai đơn

S + will be + O

She will be at the top of all competitors.

Cô ấy sẽ đứng đầu trong tất cả các đối thủ cạnh tranh.

Dạng có chứa động từ thường 

Ở đây, công thức câu khẳng định là gì?

S + V + O

Tại cấu trúc này, trong câu khẳng định có động từ thường và động từ này sẽ được chia sự theo chủ ngữ và thì trong hoàn cảnh nói.

Ví dụ:

  1. I want to accompany you guys.

Tôi muốn đồng hành cùng các bạn.

  1. She will beat you if you continue to blaspheme her.

Cô ấy sẽ đánh bạn nếu bạn tiếp tục báng bổ cô ấy.

  1. Hana didn’t come to the party because she was ill.

Hana đã không đến bữa tiệc vì cô ấy bị ốm.

Tense (Thì )

Công thức

Ví dụ

Quá Khứ

- Past

Đơn - Simple

S + Vpast + o

People died a lot in 1945.

Mọi người đã chết rất nhiều vào năm 1945.

Tiếp diễn - Progressive

S + was/were + Ving + O

She was cooking in the kitchen when I came to visit her.

Cô ấy đang nấu ăn trong bếp khi tôi đến thăm cô ấy.

Hoàn thành - Perfect

S + had + Vpp + O

Scarlet had come back home before dawn.

Scarlet đã trở về nhà trước bình minh.

Hiện tại

Đơn - Simple

S + Vs/es + O

He debates about the problem of school violence.

Anh ta tranh luận về vấn nạn bạo lực học đường.

Tiếp diễn - Progressive

S + am/is/are + Ving + O

Moana is playing in the backyard.

Moana đang chơi ở sân sau.

Hoàn thành - Perfect

S + has/have + Vpp + O

Ginu has managed this restaurant for 10 years.

Ginu đã quản lý nhà hàng này được 10 năm.

Tương lai

Đơn - Simple

S + will/shall + V + O

I will travel to Japan if I have a chance.

Tôi sẽ đi du lịch Nhật Bản nếu có cơ hội.

Tiếp diễn - Progressive

S + will be + Ving + O

Julia will be picking her son up after finishing tomorrow's meeting.

Julia sẽ đón con trai cô ấy sau khi kết thúc cuộc họp ngày mai.

Hoàn thành - Perfect

S + will have + Vpp + O

We will have finished the test at 4pm.

Chúng tôi sẽ hoàn thành bài kiểm tra lúc 4 giờ chiều.

 

Dạng có chứa động từ khuyết thiếu

Ở đây, công thức câu khẳng định là gì?

S + modal verb + V-inf/ be + O

Sự đặc biệt của cấu trúc này là có hơn một động từ trong câu, và bạn chỉ cần chia thì của động từ khuyết thiếu, còn động từ nối tiếp sẽ thể hiện ở dạng nguyên thể (nếu là tobe thì trở thành “be”).

Bạn sẽ thường gặp một số loại động từ khuyết thiếu như: Should, May/Might, Can/Could, Must, Would, Have to/Had to, Ought to, Need to,...

Ví dụ:

You could do the best, just keep on efforting.

Bạn có thể làm tốt nhất, chỉ cần tiếp tục nỗ lực.  

Cách chuyển từ câu khẳng định sang câu phủ định, nghi vấn

Dạng có chứa động từ tobe

Chuyển câu khẳng định, phủ định trong tiếng anh

Phủ định là dạng ngược lại với câu khẳng định, nó thể hiện sự phản bác, phản đối hay không đồng ý với một ý kiến, sự việc hay vấn đề nào đó.

Khi bạn đã rõ khẳng định, phủ định là gì? Việc ghi nhớ cấu trúc này sẽ dễ dàng hơn.

Công thức:

(-) S + tobe + not + O.

Ví dụ:

Zen is not as intelligent as you think.

Zen không thông minh như bạn nghĩ.

Như vậy, chuyển biến giữa Câu khẳng định và câu phủ định đối với dạng có chứa động từ tobe chỉ thay đổi ở từ “not” - không.

Ở dạng nghi vấn:

Công thức: (?) To be + S + O

Ví dụ: Is Nam the person who the most handsome in your class?

Nam có phải là người đẹp trai nhất trong lớp của bạn không?

Dạng có chứa động từ thường 

Quá khứ đơn

(-) S + didn't + V + O.

(?) Did + S + V + O?

Quá khứ tiếp diễn

(-) S + was/were + Ving + O.

(?) Was/Were + S + Ving + O?

Quá khứ hoàn thành

(-) S + had + not + Vpp + O.

(?) Had + S + Vpp + O?

Hiện tại đơn

(-) S + do/does + not + V + O.

(?) Do/Does + S + V + O?

Hiện tại tiếp diễn

(-) S + am/is/are + not + Vpp + O.

(?) Am/Is/Are + S + Ving + O?

Hiện tại hoàn thành

(-) S + has/have + not + Vpp + O.

(?) Have/Has + S + V pp + O?

Tương lai đơn

(-) S + will/shall not + V + O.

(?) Will/Shall + S + V + O?

Tương lai tiếp diễn

(-) S + will not + be + Ving + O.

(?) Will + S + be + Ving + O?

Tương lai hoàn thành

(-) S + will not + have + Vpp + O.

(?) Will + S + have + Vpp + O?

Dạng có chứa động từ khuyết thiếu

(-) S + modal verb + not + V-inf.

(?) Modal verb + S + V-inf?

Những kiến thức quan trọng nhất trả lời cho câu hỏi câu khẳng định là gì đã được tổng hợp qua bài viết trên. Chúc bạn học đạt được thành tích tốt trong kỳ thi.

Hướng dẫn sử dụng: Cấu trúc admitted + gì trong tiếng anh

Tham khảo thêm: Đầy đủ dạng bài tập passive voice 

Xem thêm về: Chủ đề các kiến thức tiếng anh

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả