Giải đáp allowed + gì? Allowed to V hay ving thì đúng?

cau-truc-allow-dung-nhat-allow+gi-thi-chuan-nhat

Chắc hẳn đối với những ai đã và đang tiếp xúc với tiếng Anh khi nhắc đến động từ thể hiện việc “cho phép ai làm việc gì”, mọi người sẽ nghĩ ngay đến “allow”. Tuy nhiên, không phải ai cũng phản xạ được allowed + gì hay cách Viết lại câu với allowed thế nào cho đúng. Nếu bạn đang rơi vào tình trạng như vậy, hãy để Sedu Academy hỗ trợ bạn giải đáp allowed + gì, not allowed + gì ngay sau allow + verb gì,... Toàn bộ sẽ được bật mí trong nội dung bài viết sau.

Công thức allowed + gì? Cách thức vận dụng

cong-thuc-cau-truc-allow-chuan-nhat

“Allow” là động từ diễn tả hành động chấp nhận, cho phép hay thừa nhận về một điều gì đó.

Theo đó, ta có cách dùng cấu trúc allow trong các trường hợp sau:

- Khi thể hiện sự cho phép ai đó làm gì.

- Diễn tả việc ai đó không bị ngăn cản làm việc gì hay không bị ngăn cản một điều gì đó xảy ra ở thực tại.
- Biểu hiện thái độ lịch sự khi muốn đề nghị sự giúp đỡ từ người khác theo một cách nào đó.

Dưới đây là công thức giải đáp allowed + to v hay ving?

chi-tiet-cac-cau-truc-allow-trong-tieng-anh

Cấu trúc 1, sau allowed + gì?

S + Allow + Sb + to V + Sth

(allowed to)

 

=> Diễn tả việc cho phép ai đó làm việc gì. 

Nếu ở dạng phủ định ta thêm “doesn’t” hoặc “don’t” vào phía sau chủ ngữ và trước “allow”.

Ví dụ:

  1. My mother allows me to hang out with friends.

Mẹ cho phép tôi đi chơi với các bạn

  1. The householder doesn't allow us to repaint the wall.

Chủ nhà không cho phép chúng tôi sơn lại tường.

Lưu ý:

Bạn cần sử dụng động từ nguyên mẫu có “to” sau cấu trúc “allow”.

Cấu trúc 2, sau allowed + gì?

 

S + Allow + for + Sb/Sth

 

=> Cấu trúc này có ý nghĩa diễn tả việc ai đó chấp nhận cái gì hay người nào đó hoặc có thể mang nghĩa gộp cái gì/người nào.

  1. She allows for me to watch the video.

Cô ấy cho phép tôi xem video.

  1. I allow for Julia to wear shoes in my house.

Tôi cho phép Julia đi giày trong nhà tôi.

Cấu trúc 3, sau allowed + gì?

 

S + Allow+ Sb + up/in/out/…

 

=> Diễn tả sự cho phép ai đó vào đâu, rời đi hoặc đứng dậy để làm một việc gì đó.

Ví dụ:

  1. Lecturers allow students stand up to answer the question.

Giảng viên cho phép sinh viên đứng dậy trả lời.

  1. The hospital doesn't allow the patient’s family in the emergency room.

Bệnh viện không cho người nhà bệnh nhân vào phòng cấp cứu.

  1. Lily's dad allows her out with me by ten.

Bố của Lily cho cô ấy đi chơi với tôi lúc mười giờ.

Cấu trúc 4, sau allowed + gì? 

 

S + Allow + of + Sth…

 

=> Dùng để diễn tả sự chấp nhận, cho phép hay nhường chỗ cho cái gì.

Ví dụ:

  1. The event organization allows the audience of ticket cancellation after 3 hours. 

Ban tổ chức sự kiện cho phép khán giả hủy vé sau 3 giờ.

  1. Everybody allows Koala of meeting the bullied victim.

Mọi người cho phép Koala gặp nạn nhân bị bắt nạt.

LƯU Ý:

Trong tất cả các công thức làm rõ allowed + gì nêu trên, “allow” ở thì hiện tại sẽ được chia tùy theo thời gian và chủ ngữ của câu.

Cấu trúc be allowed to - công thức dạng bị động

 

Dạng chủ động: 

S + let + O + V…

Dạng bị động: 

S(O) + (Vto be) allowed + to Vi+ … + by O(S).

(Be allowed to)

=> Câu bị động của cấu trúc allow được dùng với nghĩa là ai, cái gì được cho phép làm gì.

Tham khảo ngay: Khóa học IELTS CHUYÊN SÂU 1:1

Phân biệt cấu trúc allow và cấu trúc permit, let

phan-biet-cau-truc-let-va-allow-permit-trong-tieng-anh

Về sự khác biệt giữa “Allow” và “Permit”

Trong thực tế, động từ “Allow” mang tầng nghĩa tương đương với “Permit” đó là: chấp nhận hay cho phép. Cụ thể”

- Công thức của “Allow” và “Permit” tương tự như nhau.

- Trong câu văn Anh ngữ, cả động từ  “Allow” và “Permit” đều có thể thay thế qua lại cho nhau mà không làm thay đổi lớp nghĩa của câu.

- Lưu ý điểm khác biệt: Động từ “Permit” được sử dụng trong câu văn với ý nghĩa trang trọng hơn động từ  “Allow”.

- Một điểm khác biệt cơ bản nữa là  “Allow” có thể đi kèm với trạng từ, còn “Permit” không kết hợp cùng trạng từ.

Ex:

The boss does not allow/ permit employees to be absent without asking permission.

Sếp không cho/ cho phép nhân viên vắng mặt khi chưa xin phép.

Về sự khác biệt giữa “Allow” và “Let”

Trong một số trường hợp, sắc thái nghĩa của “Let” tương tự với “Allow” và “Permit”. Tuy nhiên, cách sử dụng cấu trúc Let khác hoàn toàn với 2 từ trên.

Ex:

Please allow me to sing a song. => Tính sang trọng và lịch sự.

Xin cho phép tôi hát một bài hát.

Let me sing a song. => Thân thiện, không trang trọng.

Hãy để tôi hát một bài.

Bài tập ghi nhớ allowed + gì?

Fill the gaps with make, let or to be allowed to in the correct form.

1 I know! We could go to the seaside tomorrow. Daddy ..................................... me use his car on Sundays.

2 I..................................... use Daddy's car on Sundays so why don't we go to the seaside tomorrow?

3 I don't ..................................... the cats sleep on the bed.

4 My cats ..................................... sleep on the bed. (NEGATIVE) 

5 You can't ..................................... me go to your cousin's wedding.

6 A: Are you coming on the camping trip with us?

B: No, I...................................... . (NEGATIVE) 

7 Dad ..................................... me use his car all weekend. It was great.

8 Put that cigarette out, please. You..................................... smoke in here. (NEGATIVE) 

9 My evil parents ..................................... me study for my exams all last weekend!

10 My mean brother refuses to ..................................... me use his computer.

11 Mum ..................................... me try on a brown dress in the shop. It was so embarrassing.

12 Sssh! You..................................... talk in the library. (NEGATIVE) 

13 A: Why the heck did you do it?

B: They ..................................... me.

14 Come on! ..................................... me have a go.

15 A: I..................................... go to the disco anymore. (NEGATIVE) 

B: Really?! Your parents are mean, horrible and cruel!

16 Mum ..................................... me do all the washing up last Sunday.

17 Excuse me, young lady. I don't think you..................................... smoke in here.

18 I was so relieved. I only got a four in my essay but the teacher didn't ..................................... me do it again.

Để có được câu trả lời chính xác, bạn hãy tham khảo tài liệu sau:

http://ekladata.com/KvyrqTPV9xdeqJLbw1iHtmJUTzc/let-make-be-allowed-to.pdf

Trên đây là toàn bộ kiến thức giải đáp cho thắc mắc allowed + gì, mong rằng thông qua nội dung bài viết, bạn đọc đã hiểu rõ hơn về cách dùng allow, cũng như phân biệt khi nào nên dùng động từ này và khi nào nên áp dụng cấu trúc permit và cấu trúc let.

Tham khảo ngay: khóa học ielts speaking online

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả