Chi tiết cấu trúc find: Định nghĩa, công thức và cách dùng

cau-truc-find

Trong tiếng Anh, cấu trúc "find" là một động từ phổ biến được sử dụng trong nhiều tình huống khác nhau, từ miêu tả cảm giác, suy nghĩ đến tìm kiếm thông tin. Cùng tìm hiểu về cấu trúc "find" và cách sử dụng nó của trong ngữ pháp tiếng Anh ngay sau đây cùng Sedu Academy bạn nhé!

Find là gì?

“Find” là động từ mang rất nhiều lớp nghĩa. Theo từ điển Cambridge giải thích, “find” được hiểu là:

- to discover, especially where a thing or person is, either unexpectedly or by searching, or to discover where to get or how to achieve something.

(khám phá, đặc biệt là vị trí của một vật hoặc người, một cách bất ngờ hoặc bằng cách tìm kiếm, hoặc để khám phá nơi để đạt được hoặc làm thế nào để đạt được điều gì đó.)

Đồng nghĩa với “find” lúc này là các động từ như: “discover”, “locate”, “cơm across”,...

- to realize that something exists or has happened.

(nhận ra rằng một cái gì đó tồn tại hoặc đã xảy ra.)

- to exist or be present somewhere.

(tồn tại hoặc có mặt ở đâu đó).

- to get somewhere you are trying to reach.

(có được một nơi nào đó bạn đang cố gắng tiếp cận.)

- to criticize someone or something.

(chỉ trích một ai đó hoặc một cái gì đó.)

- to realize that you are in a particular situation or place, or doing a particular thing, when you did not intend to.

(nhận ra rằng bạn đang ở trong một tình huống hoặc địa điểm cụ thể, hoặc làm một việc cụ thể, khi bạn không có ý định.)

- If you go somewhere or do something to find yourself, you go there or do it to discover your true character.

(Nếu bạn đi đâu đó hoặc làm điều gì đó để tìm lại chính mình, bạn đến đó hoặc làm điều đó để khám phá con người thật của mình.)

- to think or feel a particular way about someone or something.

(suy nghĩ hoặc cảm thấy một cách cụ thể về một ai đó hoặc một cái gì đó.)

- to make a judgment in a law court.

(đưa ra phán quyết tại tòa án.)

Động từ “find” có những ý nghĩa như vậy thì sau find + v gì? Find ving hay to V thì đúng? Cách thức sử dụng động từ “find” như thế nào? Phần tiếp theo đây sẽ giải thích chi tiết đến bạn đọc.

find-la-gi

Công thức và cách dùng cấu trúc find

Cấu trúc find + gì? Hãy cùng tìm hiểu ngay sau đây bạn nhé!

Cấu trúc find + N

Trường hợp cấu trúc find đi với danh từ sẽ dùng để bày tỏ ý kiến về ai hay cái gì như thế nào.

Công thức:

Find + N + N

Nhận thấy ai/cái gì là một người/một thứ như thế nào

Ví dụ:

- I find the new guy a great one.

Tôi thấy anh chàng mới là một người tuyệt vời.

- I find her a sassy girl.

Tôi thấy cô ấy là một cô gái hỗn xược.

- I find Hermione an intelligent student.

Tôi thấy Hermione là một học sinh thông minh.

Cấu trúc find it + ADJ

Ở cách dùng này, cấu trúc find diễn tả ý nghĩa nhận thấy nó như thế nào khi làm một việc gì đó. Sau tính từ miêu tả đó sẽ đi cùng là một động từ nguyên thể V0 có “to”.

Công thức:

Find + it + ADJ + to do something

Cảm thấy nó như thế nào để làm một việc gì.

Bạn có thể tìm thấy công thức này thông qua một số cấu trúc khác như Cấu trúc find it + ADJ hay find + to v, thay vì Cấu trúc find ving (cấu trúc sai).

Ví dụ:

- Luca finds it difficult to solve this situation. 

Luca cảm thấy khó giải quyết tình huống này.

- Chula finds it easy to answer this question.

Chula thấy thật dễ dàng để trả lời câu hỏi này.

- All students in my class found it challenging to finish the test on time. 

Tất cả học sinh trong lớp của tôi cảm thấy khó khăn để hoàn thành bài kiểm tra đúng hạn.

Cấu trúc find kết hợp N và ADJ     

Một dạng cấu trúc find khác bạn cần ghi nhớ là Cấu trúc find something adj hay find somebody adj. Kết hợp “find” với danh từ và tính từ để miêu tả cảm nhận về danh từ đó.

Công thức:

Find + N + ADJ

nhận thấy ai/cái gì như thế nào

Ví dụ:

- I found the movie very boring.

Tôi thấy bộ phim rất nhạt nhẽo.

- He found the test quite challenging.

Anh ta cho rằng bài kiểm tra khá thử thách.

- We found the food delicious.

Chúng tôi thấy món ăn thật ngon miệng.

- The teacher found the student's work impressive.

Giáo viên đánh giá cao công việc của học sinh.

- They found the new product very innovative.

Họ thấy sản phẩm mới rất sáng tạo.

cong-thuc-find

Bài tập cấu trúc find

  1. Tìm tính từ thích hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
  2. a) She found the book _________. (interesting/interested)
  3. b) He found the movie _________. (exciting/excited)
  4. c) They found the performance _________. (amazing/amazed)
  5. Sắp xếp các từ sau thành câu hoàn chỉnh
  6. a) Students / found / the lecture / boring.
  7. b) I / found the museum / fascinating.
  8. c) We / found / the journey / tiring.
  9. Tìm danh từ phù hợp để điền vào chỗ trống trong các câu sau:
  10. a) She found _________ very helpful. (the teacher / the lessons)
  11. b) He found _________ quite challenging. (the task / the project)
  12. c) They found _________ very informative. (the presentation / the meeting)

Tóm lại, cấu trúc find là một trong những cách diễn tả thông tin một cách trực quan và súc tích trong tiếng Anh. Bằng cách sử dụng công thức Find, người học có thể mô tả chính xác và sinh động hơn về một đối tượng, một sự việc hoặc một khía cạnh nào đó. Với nhiều ví dụ cụ thể và bài tập rèn luyện, hy vọng các bạn đã hiểu rõ hơn về cấu trúc này và có thể áp dụng vào giao tiếp hàng ngày của mình.



Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả