Cấu trúc Expect: Công thức, Định nghĩa - Phân biệt với Look forward

cong-thuc-cau-truc-expect-trong-tieng-anh

Expect là động từ dùng để diễn tả việc người nói đang trông chờ hay mong đợi một sự việc sẽ diễn ra, hay người nói tin rằng việc đó sẽ xảy ra. Đây là cấu trúc trọng tâm trong tiếng Anh, do đó người học cần nắm vững toàn bộ ngữ pháp của expect để tránh bị mất điểm ở bài thi, và quan trọng nhất là không bị mất gốc Anh ngữ. Expect đi với gì? Sau expect la to V hay Ving? Cách dùng đầy đủ của cấu trúc expect? Toàn bộ những thắc mắc trên sẽ được Sedu Academy giải đáp thông  qua bài viết dưới đây.

Expect là gì?

Từ điển Cambridge định nghĩa cấu trúc expect như sau:

- [THINK] to think or believe something will happen, or someone will arrive: suy nghĩ hoặc tin rằng điều gì đó sẽ xảy ra, hoặc ai đó sẽ đến.

- (only) to be expected - normal and what usually happens: (chỉ) được mong đợi - bình thường và những gì thường xảy ra:

- [DEMAND] to think that someone should behave in a particular way or do a particular thing: nghĩ rằng ai đó nên cư xử theo một cách cụ thể hoặc làm một điều cụ thể.

- be expecting (a child/twins/a baby/etc.) = to be pregnant: đang mong đợi (một đứa trẻ/cặp song sinh/em bé/v.v.) = có thai.

Trên đây là những lớp nghĩa của cấu trúc expect trong tiếng Anh. Phần lớn động từ expect được hiểu là coi (điều gì đó) có khả năng xảy ra. Expect là một ngoại động từ nên trong câu văn/câu nói nó có thể đi kèm với tân ngữ (O).

Ví dụ:

- Hanie is expected to be a famous journalist when she grows up. 

Hanie được mong đợi sẽ trở thành một nhà báo nổi tiếng khi lớn lên.

-  Mai has been working all night and now she sleeps like a log. It's to be expected.

Mai đã làm việc cả đêm và bây giờ cô ấy ngủ say như chết. Điều đó là bình thường.

- Boss expects punctuality from his employees.

Sếp mong đợi sự đúng giờ từ nhân viên của mình.

Chắc hẳn mới từ khái niệm và ví dụ như trên, bạn đọc vẫn còn hoang mang không rõ expect + v gì? Expect to or ingExpect đi với giới từ gì đúng không nào? Vậy hãy cùng Sedu Academy tìm hiểu chi tiết công thức và cách dùng cấu trúc expect ngay sau đây nhé!

dinh-nghia-cau-truc-expect

Công thức và cách dùng cấu trúc expect

Dùng cấu trúc expect để diễn đạt tin điều gì đó sẽ xảy ra

Công thức 

(1)

S + expect + object

Ví dụ:

I expect a house with classic design.

Tôi mong đợi một ngôi nhà với thiết kế cổ điển.

(2)

  S + expect + to V

Ví dụ:

My company expects to move into new headquarters next week.

Công ty của tôi dự kiến ​​sẽ chuyển đến trụ sở mới vào tuần tới.

(3)

  S + expect + that + S + V

Ví dụ:

Marie and Julia expected that the homestay would have much better services.

Marie và Julia đã kỳ vọng rằng homestay sẽ có nhiều dịch vụ tốt hơn.

(4)

S + expect + object + to V

Ví dụ:

Luna expected Nam to come and play with her.

Luna đã mong Nam đến chơi với cô ấy.

cong-thuc-cau-truc-expect

Khi dùng cấu trúc expect với nghĩa tương tự như “think” (nghĩ), “suppose” (giả sử)

Với cách dùng này của cấu trúc expect, ta không thường sử dụng expect cùng các thì tiếp diễn.

Ví dụ:

- Maria should have cleaned her room by now, I expect so.

Maria giờ này chắc phải dọn dẹp xong phòng của cô ấy rồi, tôi mong vậy.

- Tinn expected his friends to be at school by then.

Tinn nghĩ là bạn bè anh ấy lúc đó đã đến trường rồi.

Dùng cấu trúc expect ở dạng phủ định với trợ động từ khi mong đợi điều gì đó sẽ không xảy ra hoặc không đúng

Ví dụ:

I don’t expect Adele to find out about this surprise interview.

Tôi không mong đợi Adele biết về cuộc phỏng vấn bất ngờ này.

Vậy là từ những cách dùng được tổng hợp trên đây về cấu trúc expect, bạn đọc có lẽ đã hiểu rõ expect + gì? Không dùng expect + vingExpected to được áp dụng khi nào. Sau khi đã nắm rõ ngữ pháp của cấu trúc expect, bạn còn cần phân biệt được cách dùng expect với những cấu trúc có lớp nghĩa tương tự. Theo dõi ngay sau đây nhé!

Cấu trúc expect khác gì với cấu trúc look forward

phan-biet-cau-truc-expect-hope-look-forward

Các cấu trúc expect, cấu trúc hope và cấu trúc look forward rất thường bị nhầm lẫn với nhau vì có sự tương đồng về mặt ý nghĩa. Tuy nhiên, sự thật là những cấu trúc này thường sẽ không thể thay thế được cho nhau như nhiều bạn học đã lầm tưởng.

Trước hết, cấu trúc hope sẽ được dùng để bày tỏ mong ước điều gì đó với dự đoán, mong ngóng khả năng cao nó sẽ xảy ra - nhưng không chắc liệu nó có xảy ra hay không.

Ví dụ:

- They hope Ryan passes his IELTS test next month.

Họ hy vọng Ryan vượt qua bài kiểm tra IELTS vào tháng tới.

- Dew just hopes the train is on time tomorrow morning. 

Dew chỉ mong sáng mai chuyến tàu đúng giờ.

Cấu trúc expect thì được dùng khi nói về sự việc có thể xảy ra hoặc có nhiều khả năng xảy ra. “Expect” thường có nghĩa là bạn tin rằng điều gì đó thành hiện thực cho dù bạn có muốn hay không. Do đó cấu trúc này được coi là trung lập về mặt cảm xúc.

Ví dụ:

- Businesses expect the share price will go up in 2 months.

Các doanh nghiệp kỳ vọng giá cổ phiếu sẽ tăng sau 2 tháng.

- Your mom may say she expects nothing less from you, but she’s really proud of you.

Mẹ của bạn có thể nói rằng bà không mong đợi gì hơn ở bạn, nhưng bà thực sự tự hào về bạn.

Cấu trúc look forward ám chỉ việc bạn nghĩ về một sự kiện ở tương lai với niềm háo hức, mong đợi. Vì vậy, “look forward to”chỉ được sử dụng cho các sự kiện thực sự sẽ xảy ra. Chúng ta không dùng “look forward to” cho các trường hợp ít có khả năng xảy ra.

Ví dụ:

- I’m looking forward to hearing from Violet soon, she promises to write a letter to me.

Tôi mong sớm nhận được tin từ Violet, cô ấy hứa sẽ viết thư cho tôi.

Trên đây là toàn bộ kiến thức quan trọng liên quan đến cấu trúc expect trong tiếng Anh. Việc ghi nhớ lý thuyết và thực hành với các dạng bài tập là vô cùng cần thiết. Do đó, bạn đọc hãy luyện tập với cấu trúc expect thật nhiều để chinh phục chủ điểm ngữ pháp này thật tốt nhé!

Tham khảo thêm: NGHĨA COMPLEX SENTENCE LÀ GÌ? CÁCH ỨNG DỤNG COMPLEX SENTENCE DỄ HIỂU

Tham khảo thêm: CÁCH DÙNG AVOID VING ĐÚNG CẤU TRÚC. PHÂN BIỆT VỚI PREVENT

Tham khảo thêm: LIỆU PREFER VING TO VING CÓ ĐÚNG? ĐẦY ĐỦ CÁCH DÙNG PREFER TRONG TIẾNG ANH

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả