Phân biệt cách dùng since và for trong tiếng Anh
Trong tiếng Anh, "since" và "for" là những từ rất thường được sử dụng để miêu tả thời gian. Tuy nhiên, chúng có nghĩa khác nhau và thường được sử dụng trong những tình huống khác nhau. Việc nắm vững kiến thức về "since" và "for" là rất quan trọng trong quá trình sử dụng ngôn ngữ tiếng Anh. Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về sự khác nhau giữa since và for cũng như cách sử dụng chúng trong tiếng Anh.
Mục lục
Định nghĩa since và for
Since và For là hai giới từ được sử dụng rất nhiều trong Anh ngữ, đặc biệt là trong các bài thi IELTS liên quan đến quá khứ đơn hay các thì hoàn thành. Vậy phải làm thế nào để phân biệt hai giới từ này và trong từng trường hợp cụ thể chúng được dùng ra sao?
Since và For đều được vận dụng trong câu với mục đích diễn tả mốc thời gian hay khoảng thời gian, tuy nhiên mỗi từ sẽ được dùng trong từng trường hợp khác nhau.
Since dùng khi nào?
Since là: từ khi, khi hay kể từ khi,...
Since được dùng nhằm chỉ mốc thời gian mà sự việc hoặc hành động bắt đầu xảy ra, chỉ một mốc thời gian. Thường thì “since”sẽ trả lời cho câu hỏi “When”, đồng thời nó cũng được dùng nhiều trong các thì hoàn thành.
Ví dụ:
Since 4 a.m, Since November, Since 2023,...
For dùng khi nào?
For: khoảng, trong
For được dùng để chỉ một khoảng thời gian mà sự việc/hành động diễn ra, kéo dài trong suốt khoảng thời gian đó. Khác với “since”, “for” dường như được vận dụng trong tất cả các thì cũng như trả lời cho câu hỏi “How long?”.
Ví dụ:
For 2 days, For a long time, For 3 years,...
Cấu trúc, cách dùng since và for
Cấu trúc since + gì
Công thức:
Since + mốc thời gian |
Trường hợp since đứng giữa câu: Được dùng để chỉ 1 mốc thời gian mà sự việc hay hành động xảy ra.
Ví dụ:
Moana has been away since Tuesday. Moana đã đi từ thứ ba.
Trường hợp since đứng đầu câu: Được dùng để chỉ lý do hay chỉ một mốc thời gian, có thể hiểu là “kể từ khi”.
Ví dụ:
Since Ruina wanted to pass her exam, she decided to study well.
Vì Ruina muốn vượt qua kỳ thi của mình nên cô ấy quyết định học thật tốt.
Cấu trúc for
Công thức:
For + khoảng thời gian |
Ví dụ:
Pana lived in New York City for 10 years.
Pana đã sống ở thành phố New York trong 10 năm.
Từ những nội dung trên có thể hiểu một cách đơn giản Cách dùng since và for ago rằng: for dùng cho khoảng thời gian và since dùng cho mốc thời gian.
Ví dụ:
Since |
For |
||||
11 o’clock |
March |
lunchtime |
two hours |
five days |
5 months |
Monday |
2023 |
they arrived |
20 minutes |
10 years |
years |
22 June |
Christmas |
she got up |
three weeks |
ages |
a long time |
Cách dùng since và for trong tiếng Anh
Bên cạnh việc nắm vững Cách dùng since và For trong hiện tại hoàn thành, bạn cũng cần chú ý một số điểm quan trọng khác như: Trước và sau Since dùng thì gì? Since For là thì gì? hay since + quá khứ đơn được biểu hiện như thế nào?,...
Cách dùng since
Các thì hoàn thành |
Ví dụ |
Thì hiện tại hoàn thành |
Sammy hasn’t slept since last night. (Sammy đã không ngủ từ tối qua) |
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
I have been playing badminton since 10 o’clock. (Tôi đã chơi cầu lông từ lúc 10 giờ) |
Thì quá khứ hoàn thành |
I was sad when the library moved. I haved come to there since I was 18 years old. (Tôi rất buồn khi thư viện đóng cửa. Tôi đã đến đó từ khi tôi 18 tuổi) |
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn |
James had been listening to that song every night since it started. (James đã nghe bản nhạc đó mỗi tối từ khi nó bắt đầu phát hành) |
Khi since + thì quá khứ đơn:
- Rosa have liked reading since she was a child.
Rosa đã thích đọc sách kể từ khi cô ấy còn bé.
- Since Bella's school year started, she has been so excited.
Kể từ khi năm học mới bắt đầu, Bella cảm thấy rất háo hức.
Khi since + thời điểm ở quá khứ:
- Luna’ve lived here since 2000s.
Luna đã sống ở đây từ những năm 2000.
Khi dùng since then: kể từ đó
- Since then, we have never gone out together again.
Kể từ đó, chúng tôi không bao giờ đi chơi với nhau nữa.
Vậy, Trước since dùng thì gì? Sau since dùng thì gì? Những thông tin trên chính là câu trả lời dành cho bạn.
Cách dùng for
Sau đây là cách dùng cấu trúc for trong tất cả các thì:
Thì trong tiếng Anh |
Ví dụ |
Hiện tại đơn |
Huy play badminton for 4 hours a day Huy chơi cầu lông 4 tiếng mỗi ngày |
Hiện tại tiếp diễn |
Lenka is watching TV for 1.5 hours Lenka đang xem TV trong 1,5 giờ |
Hiện tại hoàn thành |
The children have just sleep for 15 minutes Các con vừa ngủ được 15 phút |
Hiện tại hoàn thành tiếp diễn |
Bacerola has been learning new vocabulary for 10 days Bacerola đã học từ vựng mới trong 10 ngày |
Thì quá khứ |
Fuya was born in 1990 Fuya sinh năm 1990 |
Thì tương lai |
My leader will go to the camp for 10 days Lãnh đạo của tôi sẽ đi cắm trại trong 10 ngày |
Bài tập vận dụng since và for
- 1. Put the words into the correct columns. Look at the examples first.
a long time |
noon |
ten minutes a day |
three days |
two hours |
last Monday |
2007 |
ever |
you wrote to your dad |
150 years |
March |
ss |
the beginning |
a couple of seconds |
he arrived |
how many weeks |
9.30am |
nine months |
my childhood |
three centuries |
Bài tập:
for |
since |
a long time |
noon |
Answer:
for |
since |
a long time, ten minutes a day, three days, two hours, ever, 150 years, a couple of seconds, how many weeks, nine months, three centuries. |
noon, last Monday, 2007, you wrote to your dad, March, she left school, the beginning, he arrived, 9.30am, my childhood. |
- Complete the sentences below with ‘for or ‘since’.
- I’ve been working at this company ____________five years.
- That restaurant has been open __________ this morning.
- Kate has lived here __________ 2012.
- It has been raining __________ a long time.
- The TV has been on __________ five o’clock.
- I have wanted to be a doctor __________ I was a kid.
- Sam has studied at this college __________ only a week.
- The telephone has been ringing __________ a few minutes.
- Maria and Eduardo have been married __________ three months. 10. My uncle has been in the hospital __________ last Tuesday.
- Dinosaurs have been extinct __________ 65 million years.
- I’ve had this job __________ June.
- I haven’t seen my friend __________ last week.
- We’ve been waiting for our flight __________ an hour.
- Stewart hasn’t eaten any junk food __________ several months.
Answer:
- for
- since
- since
- for
- since
- since
- for
- for
- for
- since
- for
- since
- since
- for
- for
Vậy là toàn bộ những kiến thức “hay ho” về cấu trúc since và for đã được Sedu Academy chia sẻ tới bạn. Hy vọng thông qua đây, bạn đọc có thể làm thật tốt bài thi IELTS và cả trong giao tiếp thông thường.
Bài viết liên quan



