Cách dùng cấu trúc in case và phân biệt với in case of, if

cấu trúc in case

Trong tiếng Anh, “in case” là một cấu trúc vô cùng thú vị thường được áp dụng khi bạn muốn bày tỏ sự đề phòng đối với một vật, một việc nào đó. Tuy nhiên, In case đi với gì không phải ai cũng nắm rõ hay Cách dùng in case rất hay bị nhầm lẫn với các cấu trúc ngữ pháp tương tự như in case of và if. Để làm rõ cấu trúc in case + gì, hãy cùng theo dõi nội dung bài viết sau để hiểu rõ hơn về chủ điểm tiếng Anh này. 

Cấu trúc in case và cách sử dụng chi tiết

Công thức và cách dùng cấu trúc in case

Cấu trúc in case có nghĩa là “đề phòng, trong thường hợp, phòng khi” và nó được dùng để nói về những việc chúng ra nên làm khi chuẩn bị cho những tình huống có thể xảy ra trong tương lai. Nói cách khác, cấu trúc in case có thể được áp dụng khi thể hiện cách chúng ra sẽ đề phòng khả năng xảy ra điều gì đó.

Cách dùng in case với công thức

In case + S + V, S +V (in case + clause, clause).

Ví dụ:

- In case Lucas comes and looks for the manager, tell him She'll be right back.

Trong trường hợp Lucas đến và tìm người quản lý, hãy nói với anh ấy Cô ấy sẽ quay lại ngay.

- In case you see a tall man with blonde hair around this area, please report it to the police.

Trong trường hợp bạn nhìn thấy một người đàn ông cao lớn với mái tóc vàng quanh khu vực này, vui lòng báo cảnh sát.

Lưu ý:

- “In case” trong tiếng Anh giữ vai trò là một liên từ dùng để nối hai mệnh đề. Trong đó, một vế thể hiện hành động, vế còn lại bày tỏ lý do.

- Mệnh đề có chứa “in case” được dùng trước mệnh đề chỉ lý do/nguyên nhân.

- Cấu trúc in case dùng để chỉ lý do hoặc nguyên nhân của hành động đã được đề cập trước đó.

- Thường chúng ta sẽ dùng thì hiện tại đơn đối với mệnh đề bắt đầu bằng “in case” thay vì áp dụng tương lai đơn với “will”.

Phân biệt cấu trúc in case với in case of và if

Cấu trúc in case và in case of, if rất dễ bị nhầm lẫn với nhau. Để “tránh đi theo vết xe đổ”, Sedu Academy sẽ hướng dẫn bạn cách phân biệt cách cấu trúc có sự tương đồng này với nhau một cách dễ dàng, nhanh chóng.

Phân biệt Cấu trúc in case và in case of

In case of la gì? In case of là khi hoặc nếu xảy ra chuyện/sự việc gì đó thì nên làm gì, chuẩn bị hay đối phó ra sao.

Công thức: In case of + N, S + V

Khác với cấu trúc in case, in case of không đứng trước một mệnh đề mà nó đặt trước danh từ hoặc cụm danh động từ. Nghĩa của hai cấu trúc này tương tự như nhau nhưng “in case” là một liên từ hoặc trạng từ, còn “in case of” là một giới từ.

Ví dụ:

- In case of greeting the old in the family, you should nod your head slightly.

Trong trường hợp chào hỏi người lớn tuổi trong gia đình, bạn nên gật nhẹ đầu.

- In case you greet the old in the family, you should nod your head slightly.

Trường hợp chào hỏi người lớn tuổi trong gia đình thì bạn nên gật nhẹ đầu.

Phân biệt Cấu trúc in case và if

Cấu trúc if là loại câu điều kiện, mang nghĩa một điều gì đó có thể xảy ra với một điều kiện nhất định nếu không nó sẽ không xảy ra hoặc ngược lại. Còn cấu trúc in case sẽ chỉ hành động đề phòng một tình huống có khả năng xảy ra trong tương lai, cho dù tình huống đó có xảy ra hay không.

Ví dụ:

- In case there is an emergency checkup at night, you should prepare military equipment fully.

Phòng trường hợp có kiểm tra khẩn cấp vào ban đêm, bạn nên chuẩn bị đầy đủ quân trang.

- If there is an emergency checkup at night, you should prepare military equipment fully.

Bạn nên chuẩn bị đầy đủ quân trang nếu có kiểm tra khẩn cấp vào ban đêm.

Bài tập ôn luyện cấu trúc in case

Complete the sentences with “in case” or “if”.

(1) We’ll take some chocolate ____________________ we get hungry.

(2) I go shopping on Monday evening’s __________________ I finish work early.

(3) I’ll go shopping now___________________ the stores are closed this afternoon.

(4) Take the spare key ___________________ your brother forgets his.

(5) Can you drive me to work _____________________ the bus is late?

(6) She usually arrives late ________________________ the roads are busy.

(7) I usually set the alarm clock ________________ I don’t wake up at my usual time.

(8) __________________________ you see John, tell him I have already left.

(9) Can you lend me some money __________________ the ATM machine is broken?

(10) I always take a bottle of water _________________________ I get thirsty.

(11) _______________________ it rains you can use my umbrella.

(12) Take my umbrella _____________________________ it rains.

(13) _______________________ I do not have time for lunch, I have a big breakfast.

(14) I always go to bed early ________________________ I need to get up at 4 a.m.

(15) I always take my driver’s license __________________ the traffic police stop me.

(16) What will you do tomorrow ___________________________ it rains?

(17) Who do call ____________________________ your car breaks down?

(18) He always carries an extra pen __________________________ he loses one.

(19) __________________ I do not see you before you travel, here is a small present.

(20) ______________________ you think you will be late, can you call me please?

                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                                      

ANSWERS

Complete the sentences with “in case” or “if”.

(1) We’ll take some chocolate in case we get hungry.

(2) I go shopping on Monday evening’s if I finish work early.

(3) I’ll go shopping now in case the stores are closed this afternoon.

(4) Take the spare key in case your brother forgets his.

(5) Can you drive me to work if the bus is late?

(6) She usually arrives late if the roads are busy.

(7) I usually set the alarm clock in case I don’t wake up at my usual time.

(8) If you see John, tell him I have already left.

(9) Can you lend me some money if the ATM machine is broken?

(10) I always take a bottle of water in case I get thirsty.

(11) If it rains you can use my umbrella.

(12) Take my umbrella in case it rains.

(13) In case I do not have time for lunch, I have a big breakfast.

(14) I always go to bed early if I need to get up at 4 a.m.

(15) I always take my driver’s license in case the traffic police stop me.

(16) What will you do tomorrow if it rains?

(17) Who do call if your car breaks down?

(18) He always carries an extra pen in case he loses one.

(19) In case I do not see you before you travel, here is a small present.

(20) If you think you will be late, can you call me please?

https://gerardoneil.blogspot.com/2014/09/exercise-146-in-case-or-if-worksheet.html

Trên đây là tổng hợp kiến thức xoay quanh cấu trúc in case cùng cách phân biệt với phương thức sử dụng “in case of” và “if”. Chúc bạn đọc học tập tốt và đạt điểm cao thông qua nội dung được chia sẻ trên đây.

Tìm hiểu: Collocations là gì ? 

Hướng dẫn sử dụng: Cấu trúc in spite of 

Tham khảo thêm: Cấu trúc wish trong anh ngữ 

CÔNG TY TNHH ĐÀO TẠO SEDU
Trụ sở chính: Số 12, ngõ 248, Đường Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội
Điện thoại: 035 354 7680
Email: seduacademy.cskh@gmail.com
Website: https://seduacademy.edu.vn

Fanpage: Sedu Academy



 

Bài viết liên quan

Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Từ vựng tiếng Anh giao tiếp khách sạn cho nhân viên và khách hàng
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Dấu hiệu thì hiện tại đơn và những điều cần lưu ý
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Tổng hợp 12 cấu trúc ngữ pháp tiếng Anh trọng tâm trong đề thi THPT Quốc gia
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả
Edmicro IELTS: Ứng dụng Tự học, luyện thi IELTS cùng AI hiệu quả